Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2003/QH11 | Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2003 |
LUẬT
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 09/2003/QH11 NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Để góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển và động viên một phần thu nhập vào ngân sách nhà nước; bảo đảm sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Luật này quy định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ đối tượng quy định tại
Điều 2. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ hộ gia đình và cá nhân nông dân sản xuất hàng hóa lớn có thu nhập cao theo quy định của Chính phủ.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm: doanh nghiệp nhà nước; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; công ty hợp danh; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; doanh nghiệp tư nhân; hợp tác xã; tổ hợp tác; tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
2. Cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm: hộ cá thể và nhóm kinh doanh; hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp; cá nhân kinh doanh; cá nhân hành nghề độc lập; cá nhân có tài sản cho thuê; cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
3. Cơ sở thường trú của công ty nước ngoài ở Việt Nam là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty nước ngoài tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt hoặc bất cứ địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên nào ở Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công cho mình hay một đối tượng khác;
d) Đại lý cho công ty nước ngoài;
đ) Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Trong trường hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của hiệp định đó.
Điều 4. Nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Luật này.
2. Cơ quan thuế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật này.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát, phối hợp với cơ quan thuế trong việc thi hành các quy định của Luật này.
4. Công dân Việt Nam có trách nhiệm giúp cơ quan thuế, cán bộ thuế trong việc thi hành các quy định của Luật này.
Điều 5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài.
Điều 7. Xác định thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu thuế.
2. Thu nhập chịu thuế khác bao gồm thu nhập từ chênh lệch mua, bán chứng khoán, quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; lãi từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; kết dư cuối năm các khoản dự phòng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ nay đòi được; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; các khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra và các khoản thu nhập khác.Chính phủ quy định chi tiết phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và mức thu theo Biểu thuế lũy tiến từng phần không quá 30% đối với thu nhập còn lại từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.Trong trường hợp hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của hiệp định đó.
Điều 8. Doanh thu
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
1. Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
a) Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. Mức trích khấu hao được căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao theo chế độ để nhanh chóng đổi mới công nghệ.Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn tài sản cố định và mức trích khấu hao quy định tại điểm này;
b) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho;
c) Tiền lương, tiền công, phụ cấp theo quy định của Bộ luật lao động, tiền ăn giữa ca, trừ tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể kinh doanh và thu nhập của sáng lập viên công ty không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;
d) Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; sáng kiến, cải tiến; y tế; đào tạo lao động theo chế độ quy định; tài trợ cho giáo dục;
đ) Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại; sửa chữa tài sản cố định; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệ nhãn hiệu hàng hoá; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố định; dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ mua ngoài khác;
e) Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật; chi bảo hộ lao động hoặc trang phục; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; chi công tác phí; trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; chi phí hỗ trợ cho hoạt động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở kinh doanh; khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên và các quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định;
g) Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, của các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế; chi trả lãi tiền vay của các đối tượng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại tại thời điểm vay;
h) Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định;
i) Trợ cấp thôi việc cho người lao động;
k) Chi phí về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ;
l) Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các khoản chi phí khác được khống chế tối đa không quá 10% tổng số chi phí; đối với hoạt động thương nghiệp, tổng số chi phí để xác định mức khống chế không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
m) Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ được tính vào chi phí hợp lý;
n) Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo quy định của Chính phủ;
o) Chi phí mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không có hoá đơn chứng từ do Chính phủ quy định.
2. Các khoản chi phí sau đây không được tính vào chi phí hợp lý:
a) Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi;
b) Các khoản chi không có chứng từ hoặc chứng từ không hợp pháp;
c) Các khoản tiền phạt, các khoản chi không liên quan đến doanh thu tính thuế và thu nhập chịu thuế;
d) Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ.
3. Các khoản chi phí hợp lý quy định tại khoản 1 Điều này được ghi trong sổ kế toán bằng đồng Việt Nam; trường hợp có khoản chi bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chi ngoại tệ.
Điều 10. Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%.
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
Điều 11. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
2. Kê khai đầy đủ doanh thu, chi phí, thu nhập theo đúng chế độ do Bộ Tài chính quy định;
3. Nộp đầy đủ, đúng hạn tiền thuế, các khoản tiền phạt vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế;
4. Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, báo cáo kế toán, hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc tính thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế;
5. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ theo giá thị trường.
Điều 12. Kê khai thuế
1. Hàng năm, cơ sở kinh doanh căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của năm trước và khả năng của năm tiếp theo tự kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, có chia ra từng quý theo mẫu của cơ quan thuế và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày 25 tháng 01; nếu tình hình sản xuất, kinh doanh trong năm có sự thay đổi lớn thì cơ sở kinh doanh phải báo cáo cơ quan thuế trực tiếp quản lý để điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và từng quý. Trong trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện việc kê khai thuế của cơ sở kinh doanh chưa phù hợp thì có quyền ấn định số thuế tạm nộp cả năm và từng quý.
2. Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ thì số thuế phải nộp hàng tháng được tính theo chế độ khoán doanh thu và tỷ lệ thu nhập chịu thuế phù hợp với từng ngành, nghề do cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định.
Điều 13. Nộp thuế
1. Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý.
Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trước pháp luật, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả.
2. Cơ sở kinh doanh quy định tại
3. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định tính trên tổng số tiền chi trả và nộp vào ngân sách nhà nước cùng thời điểm chuyển trả tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 14. Quyết toán thuế
1. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Quyết toán thuế phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản sau đây:
a) Doanh thu;
b) Chi phí hợp lý;
c) Thu nhập chịu thuế;
d) Số thuế thu nhập phải nộp;
đ) Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm;
e) Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài;
g) Số thuế thu nhập nộp thiếu hoặc nộp thừa.
2. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch; trường hợp cơ sở kinh doanh được phép áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì được quyết toán theo năm tài chính đó. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản.
Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thuế
Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm sau đây:
1. Hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định của Luật này;
2. Thông báo cho cơ sở kinh doanh về việc chậm nộp tờ khai, chậm nộp thuế và quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; nếu cơ sở kinh doanh không nộp đầy đủ số thuế, số tiền phạt theo thông báo thì có quyền áp dụng biện pháp xử lý quy định tại
3. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế của cơ sở kinh doanh, bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh và các yếu tố khác không hợp lý thì cơ quan thuế có quyền xác định lại để bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế thu nhập doanh nghiệp;
4. Xử lý vi phạm hành chính về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế;
5. Yêu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu ngân hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế;
6. Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
Điều 16. Thẩm quyền ấn định thu nhập chịu thuế
1. Cơ quan thuế ấn định thu nhập chịu thuế để tính thuế đối với cơ sở kinh doanh trong các trường hợp sau đây:
a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ;
b) Không kê khai hoặc kê khai không đúng căn cứ để tính thuế hoặc không chứng minh được căn cứ đã ghi trong tờ khai theo yêu cầu của cơ quan thuế;
c) Từ chối việc xuất trình sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và tài liệu cần thiết liên quan đến việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp;
d) Kinh doanh không có đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu điều tra về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh hoặc căn cứ vào thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh cùng ngành nghề, có quy mô kinh doanh tương đương để ấn định thu nhập chịu thuế; trường hợp cơ sở kinh doanh không đồng ý với mức ấn định thu nhập chịu thuế thì có quyền khiếu nại với cơ quan thuế cấp trên trực tiếp theo quy định của pháp luật; trong khi chờ giải quyết, cơ sở kinh doanh vẫn phải nộp thuế theo mức thuế đã ấn định.
Điều 17. Miễn thuế, giảm thuế cho dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm
1. Dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư, hợp tác xã được áp dụng thuế suất 20%, 15%, 10%.
2. Dự án đầu tư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy hoạch, cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn khuyến khích đầu tư được miễn thuế tối đa là bốn năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa là chín năm tiếp theo.Chính phủ quy định cụ thể ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư; mức thuế suất và thời gian áp dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn được khuyến khích đầu tư; mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này.
Điều 18. Miễn thuế, giảm thuế đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất
Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại tối đa là bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa là bảy năm tiếp theo.
Chính phủ quy định cách xác định thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại và thời gian miễn thuế, giảm thuế cho từng trường hợp quy định tại Điều này.
Điều 19. Miễn thuế, giảm thuế cho các trường hợp khác
1. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập của cơ sở kinh doanh như sau:
a) Phần thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam;
b) Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp;
c) Phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật;
d) Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội;
đ) Thu nhập của hợp tác xã, hộ cá thể sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập thấp theo quy định của Chính phủ.
2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu tư góp vốn bằng bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật; giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng giá trị phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
3. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định của Chính phủ.
4. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh sử dụng nhiều lao động, lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định của Chính phủ; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số.
Điều 20. Chuyển lỗ
Cơ sở kinh doanh sau khi đã quyết toán thuế với cơ quan thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá năm năm.
Điều 21. Thủ tục thực hiện miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ
Việc miễn thuế, giảm thuế và chuyển lỗ theo quy định tại các
Cơ quan thuế có nhiệm vụ kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, xác định số thuế mà cơ sở kinh doanh được miễn, giảm, số lỗ mà cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh xác định không đúng về điều kiện ưu đãi, số thuế được miễn, giảm, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế thì bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Điều 22. Khen thưởng
Cơ quan thuế, cán bộ thuế hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy định của Luật này, cơ sở kinh doanh thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế thì được khen thưởng.
Chính phủ quy định cụ thể việc khen thưởng.
Điều 23. Xử lý vi phạm về thuế đối với đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế vi phạm các quy định của Luật này thì bị xử lý như sau:
1. Không thực hiện đúng những quy định về chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế theo quy định tại các
2. Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt 0,1% (một phần nghìn) số tiền nộp chậm;
3. Khai man thuế, trốn thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định của Luật này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, còn bị phạt tiền từ một đến năm lần số thuế gian lận; trốn thuế với số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế mà còn vi phạm hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng khác thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật;
4. Không nộp thuế, nộp phạt theo thông báo hoặc quyết định xử lý về thuế thì bị xử lý như sau:
a) Trích tiền gửi của cơ sở kinh doanh tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc để nộp thuế, nộp phạt.
Ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ sở kinh doanh để nộp thuế, nộp phạt vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế hoặc của cơ quan có thẩm quyền trước khi thu nợ;
b) Giữ hàng hoá, tang vật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt;
c) Kê biên tài sản theo quy định của pháp luật để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt còn thiếu.
Điều 24. Thẩm quyền của cơ quan thuế trong việc xử lý vi phạm về thuế
1. Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế được quyền xử lý đối với các vi phạm của đối tượng nộp thuế quy định tại khoản 1, khoản 2 và phạt tiền từ một đến năm lần số thuế gian lận theo quy định tại
2. Cục trưởng, Chi cục trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế được áp dụng biện pháp xử lý theo quy định tại
Điều 25. Xử lý vi phạm đối với cán bộ thuế và cá nhân khác
1. Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế, tiền phạt thì phải bồi hoàn cho Nhà nước toàn bộ số tiền thuế, số tiền phạt đã sử dụng trái phép và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ thuế, cá nhân khác thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ thuế, cá nhân khác lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thông đồng, bao che cho người vi phạm hoặc có hành vi khác vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Người cản trở hoặc xúi giục người khác cản trở việc thi hành Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Quyền và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế trong việc khiếu nại về thuế
1. Đối tượng nộp thuế có quyền khiếu nại việc cán bộ thuế, cơ quan thuế thi hành không đúng các quy định của Luật này.
Đơn khiếu nại phải được gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hoặc quyết định xử lý của cán bộ thuế, cơ quan thuế.
Trong khi chờ giải quyết, đối tượng nộp thuế vẫn phải thực hiện theo thông báo hoặc quyết định xử lý của cơ quan thuế.
2. Trong trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định của cơ quan giải quyết khiếu nại hoặc quá thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo mà chưa được giải quyết thì có quyền khiếu nại với cơ quan thuế cấp trên trực tiếp hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế trong việc giải quyết khiếu nại về thuế
1. Cơ quan thuế khi nhận được khiếu nại về thuế phải xem xét, giải quyết trong thời hạn theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan thuế nhận khiếu nại có quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc khiếu nại; nếu người khiếu nại từ chối cung cấp hồ sơ, tài liệu thì có quyền từ chối xem xét giải quyết khiếu nại.
3. Cơ quan thuế phải hoàn trả số tiền thuế, số tiền phạt thu không đúng cho cơ sở kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử lý của cơ quan thuế cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Trong trường hợp phát hiện và kết luận có sự khai man thuế, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm truy thu tiền thuế, tiền phạt hoặc hoàn trả tiền thuế trong thời hạn năm năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự khai man thuế, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế; trường hợp cơ sở kinh doanh không đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế thì thời hạn truy thu tiền thuế, tiền phạt được tính từ ngày cơ sở kinh doanh bắt đầu hoạt động.
5. Thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại về thuế của đối tượng nộp thuế đối với cơ quan thuế cấp dưới. Quyết định giải quyết khiếu nại về thuế của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
Chính phủ chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Luật này trong cả nước.
Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Luật này trong cả nước.
Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo việc thực hiện và kiểm tra việc chấp hành Luật này tại địa phương mình.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 10 tháng 5 năm 1997 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Bãi bỏ quy định hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho số thu nhập tái đầu tư, thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Bãi bỏ quy định về thuế chuyển quyền sử dụng đất đối với cơ sở kinh doanh quy định tại Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất của cơ sở kinh doanh phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất của cá nhân không kinh doanh phải chịu thuế đối với thu nhập của cá nhân theo quy định của pháp luật.
Các quy định trước đây về thuế thu nhập doanh nghiệp trái với Luật này đều bãi bỏ.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được cấp Giấy phép đầu tư, các doanh nghiệp trong nước đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư tiếp tục được hưởng ưu đãi về thuế quy định trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; trường hợp trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quy định mức ưu đãi thấp hơn mức ưu đãi về thuế theo quy định của Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này cho thời gian ưu đãi còn lại.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1Quyết định 38/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 08/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá do Bộ Tài chính ban hành
- 3Chỉ thị 04/2003/CT-BXD về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân Ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn số 2628 TCT/NV1 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế TNDN và thu sử dụng vốn NSNN
- 5Công văn số 3015 TCT/NV5 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với tiền tài trợ từ Công ty mẹ
- 6Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1993
- 7Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 8Công văn về việc chính sách thuế giá trị gia tăng đối với các đại lý xe ô tô
- 9Công văn về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với DNNN hoạt động công ích
- 10Công văn 4134/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Hợp tác xã dịch vụ vận tải
- 11Công văn về việc thu phí, lệ phí
- 12Công văn về việc sử dụng hoá đơn sai quy định
- 13Công văn 4989/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý bảo hiểm
- 14Công văn cả Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế
- 15Công văn số 5103/TCT/CS của Tổng cục Thuê về việc ưu đãi thuế
- 16Công văn 168/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách
- 17Công văn 684/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp giải thể
- 18Công văn về việc chi phí khấu hao tài sản cố định
- 19Công văn 452/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi về thu nhập doanh nghiệp
- 20Công văn về việc ưu đãi thuế theo luật Khuyến khích đầu tư trong nước
- 21Công văn 818/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản
- 22Công văn 923/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân
- 23Công văn về việc miễn thuế hộ kinh doanh nhỏ
- 24Công văn 743/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách
- 25Công văn 1804/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 26Công văn 1156/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc xác định giá làm cơ sở ấn định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- 27Công văn 1173/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc thu thuế đối với hoạt động quảng cáo trên báo, tạp chí
- 28Công văn 1531/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động công ích
- 29Công văn 1516/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 30Công văn 2060/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi thuế đối với cơ sở mới thành lập
- 31Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 32Thông tư 75/2003/TT-BTC sửa đổi TT 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 26/2001/NĐ-CP và NĐ 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 33Chỉ thị 13/2005/CT-TTg về giải pháp nhằm tạo chuyển biến mới trong công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 130/2007/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 22/2004/QĐ-BVHTT về việc chuyển Công ty Xây dựng công trình văn hóa thành Công ty cổ phần Xây dựng công trình Văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành
- 36Lệnh công bố Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003
- 37Công văn số 4341/TCT-CS về việc chi phí hợp lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 38Quyết định 177/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Công văn số 4670/TCT-PCCS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cơ khí Ngô Gia Tự do Tổng cục Thuế ban hành
- 40Công văn số 46/TCT-DNNN về việc thuế liên quan đến đầu tư tài sản và thủ tục xử lý doanh thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 41Công văn số 3263/TCT-CS về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 42Công văn số 2877/TCT-CS về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 43Công văn số 2634/TCT-CS về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 44Công văn số 2254/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 45Công văn số 2950/TCT-HT về việc lập hóa đơn bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 46Công văn số 3278/TCT-CS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 47Công văn số 3379/TCT-CS về việc ưu đãi thuế trong trường hợp thay đổi thành viên góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 48Công văn số 3495/TCT-CS về việc xác định cơ sở thường trú đối với quỹ đầu tư nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 49Công văn số 2913/TCT-CS về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 50Công văn số 2914/TCT-CS về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 51Công văn số 3438/TCT- HT về việc ấn định thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô ghi giá thấp hơn số tiền người mua thanh toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 52Công văn số 4037/TCT-HT về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do Tổng cục Thuế ban hành
- 53Công văn số 2719/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty nhà nước thực hiện cổ phần hóa hoạt động ngành nghề xây dựng thực hiện cơ chế khoán cho các đội thi công do Tổng cục Thuế ban hành
- 54Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 55Công văn số 636TCT/PCCS về việc chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 56Công văn số 656TCT/DNK về việc hạch toán chi phí sửa chữa, cải tạo nhà đi mượn để làm văn phòng phục vụ sản xuất kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 57Công văn số 657TCT/ĐTNN về việc chi hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục thuế ban hành
- 58Công văn số 949TCT/PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước do Tổng cục thuế ban hành
- 59Công văn số 475TCT/ĐTNN về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do Tổng cục Thuế ban hành
- 60Công văn số 485TCT/PCCS về việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xe hai bánh gắn máy bán khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 61Công văn số 705TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh buôn chuyến mặt hàng nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 62Công văn số 708TCT/DNK về việc thuế đối với thu nhập từ tiền thưởng khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 63Công văn số 1219TCT/DNK về việc hạch toán vào chi phí khoản chi quản lý, chế tạo và nhãn hiệu phải trả nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 64Công văn số 1248TCT/DNK về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tính vào chi phí khoản tiền trả các cộng tác viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 65Công văn số 1125TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc tài sản thế chấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 66Công văn số 843TCT/ĐTNN về việc bán tài sản thanh lý của Công ty TNHH Cấp nước Đình Vũ do Tổng cục Thuế ban hành
- 67Công văn số 902TCT/PCCS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 68Công văn số 914TCT/DNK về việc xác định thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 69Công văn số 1044TCT/TTHT về việc trả lời thư của các độc giả hỏi về các nội dung liên quan đến chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 70Công văn số 1054TCT/DNK về việc miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 71Công văn số 1264TCT/PCCS về việc địa bàn ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 72Công văn số 1498TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với các hoạt động của Trung tâm hoạt động công nhân viên Khu chế xuất Tân Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 73Công văn số 863TCT/DNK về việc trích khấu hao tài sản cố định là xe ô tô phục vụ cho hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 74Công văn số 864TCT/PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 75Công văn số 729/TCT-KK về việc hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm nộp quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 76Công văn số 683/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty được cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 77Công văn số 687/TCT-CS về việc thủ tục thanh toán qua ngân hàng, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 78Công văn số 691/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 79Công văn số 52TCT/PCCS về việc vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 80Công văn số 54TCT/PCCS về việc ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 81Công văn số 25TCT/DNK về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 82Công văn số 41TCT/PCCS về việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 83Công văn số 92TCT/ĐTNN về việc thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các hoạt động không quy định trong Giấy phép đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 84Công văn số 96 TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 85Công văn số 130TCT/PCCS về việc đăng ký nộp thuế và sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 86Công văn số 131TCT/DNK về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành Công ty Cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 87Công văn số 274TCT/PCCS về việc thuế đối với việc chuyển nhượng cầu thủ bóng đá do Tổng cục thuế ban hành
- 88Công văn số 281TCT/PCCS về việc thu thuế đối với lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay và một số khoản thu nhập của cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 89Công văn số 282/TCT-PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 90Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành
- 91Công văn số 211TCT/PCCS về việc chính sách thuế, phí đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 92Công văn số 222TCT/DNK về việc vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 93Công văn số 224TCT/DNK về việc chi phí nhắn tin qua điện thoại di động của Công ty TNHH Tuấn Tài do Tổng cục Thuế ban hành
- 94Công văn số 231TCT/ĐTNN về việc hạch toán, xác định chi phí do chênh lệch tỷ giá hối đoái do Tổng cục Thuế ban hành
- 95Công văn số 257TCT/DNK về việc hạch toán chi phí sửa chữa xe bị tai nạn và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 96Công văn số 260TCT/DNK về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh chuyển địa điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 97Công văn số 276TCT/DNNN về việc chuyển lỗ và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 98Công văn số 293TCT/PCCS về việc điều kiện ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 99Công văn số 349TCT/PCCS về việc ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 100Công văn số 351TCT/PCCS về việc xử lý đối với doanh nghiệp vi phạm chế độ kế toán, hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 101Công văn số 352TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 102Công văn số 354TCT/PCCS về việc trả lời một số vướng mắc kiến nghị do Tổng cục Thuế ban hành
- 103Công văn số 388TCT/ĐTNN về việc ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 104Công văn số 391TCT/TNCN về việc khấu trừ tiền thuế thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 105Công văn số 399TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động liên doanh, liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 106Công văn số 803/TC-CST về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hạch toán khoản chi về dịch vụ quảng cáo do Bộ Tài chính ban hành
- 107Công văn số 1017/TCT-CS về việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH Furniweb Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 108Công văn số 1024/TCT-HT về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 109Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 38/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đảo Phú Quốc và cụm đảo Nam An Thới, tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 08/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính và thủ tục hải quan áp dụng tại Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 24/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Chỉ thị 04/2003/CT-BXD về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân Ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn số 2628 TCT/NV1 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế TNDN và thu sử dụng vốn NSNN
- 7Công văn số 3015 TCT/NV5 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế đối với tiền tài trợ từ Công ty mẹ
- 8Hiến pháp năm 1992
- 9Luật Thuế Doanh thu sửa đổi 1993
- 10Luật Thuế Chuyển quyền sử dụng Đất 1994
- 11Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 12Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất sửa đổi 1999
- 13Công văn về việc chính sách thuế giá trị gia tăng đối với các đại lý xe ô tô
- 14Công văn về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với DNNN hoạt động công ích
- 15Công văn 4134/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Hợp tác xã dịch vụ vận tải
- 16Công văn về việc thu phí, lệ phí
- 17Công văn về việc sử dụng hoá đơn sai quy định
- 18Công văn 4989/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp đại lý bảo hiểm
- 19Công văn cả Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế
- 20Công văn số 5103/TCT/CS của Tổng cục Thuê về việc ưu đãi thuế
- 21Công văn 168/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách
- 22Công văn 684/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc áp dụng thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp giải thể
- 23Công văn về việc chi phí khấu hao tài sản cố định
- 24Công văn 452/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi về thu nhập doanh nghiệp
- 25Công văn về việc ưu đãi thuế theo luật Khuyến khích đầu tư trong nước
- 26Công văn 818/TCT/NV1 của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với hoạt động xây dựng cơ bản
- 27Công văn 923/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân
- 28Công văn về việc miễn thuế hộ kinh doanh nhỏ
- 29Công văn 743/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách
- 30Công văn 1804/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng
- 31Công văn 1156/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc xác định giá làm cơ sở ấn định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
- 32Công văn 1173/TCT/NV4 của Tổng cục Thuế về việc thu thuế đối với hoạt động quảng cáo trên báo, tạp chí
- 33Công văn 1531/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động công ích
- 34Công văn 1516/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 35Công văn 1866/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 36Công văn 2060/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc chính sách ưu đãi thuế đối với cơ sở mới thành lập
- 37Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 38Thông tư 75/2003/TT-BTC sửa đổi TT 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 26/2001/NĐ-CP và NĐ 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 39Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 40Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 41Chỉ thị 13/2005/CT-TTg về giải pháp nhằm tạo chuyển biến mới trong công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Quyết định 130/2007/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Quyết định 22/2004/QĐ-BVHTT về việc chuyển Công ty Xây dựng công trình văn hóa thành Công ty cổ phần Xây dựng công trình Văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin ban hành
- 44Lệnh công bố Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2003
- 45Công văn số 4341/TCT-CS về việc chi phí hợp lý do Tổng cục Thuế ban hành
- 46Quyết định 177/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Công văn số 4670/TCT-PCCS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty cơ khí Ngô Gia Tự do Tổng cục Thuế ban hành
- 48Công văn số 46/TCT-DNNN về việc thuế liên quan đến đầu tư tài sản và thủ tục xử lý doanh thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 49Công văn số 3263/TCT-CS về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 50Công văn số 2877/TCT-CS về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 51Công văn số 2634/TCT-CS về việc trả lời kiến nghị tại Hội nghị đối thoại doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 52Công văn số 2254/TCT-PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 53Công văn số 2950/TCT-HT về việc lập hóa đơn bán hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 54Công văn số 3278/TCT-CS về việc xác định đối tượng được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 55Công văn số 3379/TCT-CS về việc ưu đãi thuế trong trường hợp thay đổi thành viên góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 56Công văn số 3495/TCT-CS về việc xác định cơ sở thường trú đối với quỹ đầu tư nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 57Công văn số 2913/TCT-CS về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 58Công văn số 2914/TCT-CS về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng và trích khấu hao tài sản cố định trên đất thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 59Công văn số 3438/TCT- HT về việc ấn định thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô ghi giá thấp hơn số tiền người mua thanh toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 60Công văn số 4037/TCT-HT về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do Tổng cục Thuế ban hành
- 61Công văn số 2719/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty nhà nước thực hiện cổ phần hóa hoạt động ngành nghề xây dựng thực hiện cơ chế khoán cho các đội thi công do Tổng cục Thuế ban hành
- 62Công văn số 3439/TCT-HT về việc chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 63Công văn số 636TCT/PCCS về việc chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 64Công văn số 656TCT/DNK về việc hạch toán chi phí sửa chữa, cải tạo nhà đi mượn để làm văn phòng phục vụ sản xuất kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 65Công văn số 657TCT/ĐTNN về việc chi hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục thuế ban hành
- 66Công văn số 949TCT/PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu năm sau cao hơn năm trước do Tổng cục thuế ban hành
- 67Công văn số 475TCT/ĐTNN về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) do Tổng cục Thuế ban hành
- 68Công văn số 485TCT/PCCS về việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với xe hai bánh gắn máy bán khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 69Công văn số 661TCT/PCCS về việc thuế liên quan đến các dự án ODA do Tổng cục Thuế ban hành
- 70Công văn số 705TCT/DNK về việc chính sách thuế đối với hoạt động kinh doanh buôn chuyến mặt hàng nông sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 71Công văn số 708TCT/DNK về việc thuế đối với thu nhập từ tiền thưởng khuyến mại do Tổng cục Thuế ban hành
- 72Công văn số 1219TCT/DNK về việc hạch toán vào chi phí khoản chi quản lý, chế tạo và nhãn hiệu phải trả nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 73Công văn số 1248TCT/DNK về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và tính vào chi phí khoản tiền trả các cộng tác viên do Tổng cục Thuế ban hành
- 74Công văn số 1125TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc tài sản thế chấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 75Công văn số 843TCT/ĐTNN về việc bán tài sản thanh lý của Công ty TNHH Cấp nước Đình Vũ do Tổng cục Thuế ban hành
- 76Công văn số 902TCT/PCCS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 77Công văn số 914TCT/DNK về việc xác định thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 78Công văn số 1044TCT/TTHT về việc trả lời thư của các độc giả hỏi về các nội dung liên quan đến chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 79Công văn số 1054TCT/DNK về việc miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 80Công văn số 1264TCT/PCCS về việc địa bàn ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 81Công văn số 1498TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế đối với các hoạt động của Trung tâm hoạt động công nhân viên Khu chế xuất Tân Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 82Công văn số 863TCT/DNK về việc trích khấu hao tài sản cố định là xe ô tô phục vụ cho hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 83Công văn số 864TCT/PCCS về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 84Công văn số 778/TCT-HT về việc ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 85Công văn số 738/TCT-CS về việc thuế tài nguyên thiếc và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 86Công văn số 729/TCT-KK về việc hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm nộp quý do Tổng cục Thuế ban hành
- 87Công văn số 683/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với công ty được cổ phần hoá từ doanh nghiệp Nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành
- 88Công văn số 687/TCT-CS về việc thủ tục thanh toán qua ngân hàng, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 89Công văn số 691/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 90Công văn số 52TCT/PCCS về việc vướng mắc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 91Công văn số 54TCT/PCCS về việc ưu đãi đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 92Công văn số 25TCT/DNK về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 93Công văn số 41TCT/PCCS về việc kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 94Công văn số 92TCT/ĐTNN về việc thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các hoạt động không quy định trong Giấy phép đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 95Công văn số 96 TCT/ĐTNN về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 96Công văn số 130TCT/PCCS về việc đăng ký nộp thuế và sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 97Công văn số 131TCT/DNK về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành Công ty Cổ phần do Tổng cục Thuế ban hành
- 98Công văn số 274TCT/PCCS về việc thuế đối với việc chuyển nhượng cầu thủ bóng đá do Tổng cục thuế ban hành
- 99Công văn số 281TCT/PCCS về việc thu thuế đối với lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay và một số khoản thu nhập của cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 100Công văn số 282/TCT-PCCS về việc chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 101Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành
- 102Công văn số 211TCT/PCCS về việc chính sách thuế, phí đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 103Công văn số 222TCT/DNK về việc vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông do Tổng cục Thuế ban hành
- 104Công văn số 224TCT/DNK về việc chi phí nhắn tin qua điện thoại di động của Công ty TNHH Tuấn Tài do Tổng cục Thuế ban hành
- 105Công văn số 231TCT/ĐTNN về việc hạch toán, xác định chi phí do chênh lệch tỷ giá hối đoái do Tổng cục Thuế ban hành
- 106Công văn số 257TCT/DNK về việc hạch toán chi phí sửa chữa xe bị tai nạn và khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 107Công văn số 260TCT/DNK về việc ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh doanh chuyển địa điểm do Tổng cục Thuế ban hành
- 108Công văn số 276TCT/DNNN về việc chuyển lỗ và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 109Công văn số 278TCT/DNK về việc thu thuế đối với hoạt động xây dựng nhà tư nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 110Công văn số 293TCT/PCCS về việc điều kiện ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 111Công văn số 349TCT/PCCS về việc ưu đãi thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 112Công văn số 351TCT/PCCS về việc xử lý đối với doanh nghiệp vi phạm chế độ kế toán, hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 113Công văn số 352TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị sự nghiệp có thu do Tổng cục Thuế ban hành
- 114Công văn số 354TCT/PCCS về việc trả lời một số vướng mắc kiến nghị do Tổng cục Thuế ban hành
- 115Công văn số 388TCT/ĐTNN về việc ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 116Công văn số 391TCT/TNCN về việc khấu trừ tiền thuế thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 117Công văn số 399TCT/PCCS về việc thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động liên doanh, liên kết do Tổng cục Thuế ban hành
- 118Công văn số 803/TC-CST về việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) và hạch toán khoản chi về dịch vụ quảng cáo do Bộ Tài chính ban hành
- 119Công văn số 1017/TCT-CS về việc xác định ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty TNHH Furniweb Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 120Công văn số 1024/TCT-HT về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành