Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1024/TCT-HT | Hà Nội, ngày 6 tháng 3 năm 2008 |
Kính gửi: Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp
Trả lời công văn số 11/PCDN-TT ngày 24/01/2008 của Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp hỏi về các quy định pháp luật về thuế đối với trường hợp cổ đông công ty cổ phần chuyển nhượng vốn góp cổ phần, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Căn cứ điểm l mục II Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT đối với lĩnh vực chứng khoán thì việc chuyển nhượng vốn góp cổ phần thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
2.1. Đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
Căn cứ điểm l mục III Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ thì việc chuyển nhượng vốn góp cổ phần của Công ty cổ phần thuộc đối tượng chịu thuế TNDN.
2.2. Đối với cá nhân đầu tư chứng khoán:
Căn cứ điểm 4 mục III Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN đối với cá nhân đầu tư chứng khoán thì cá nhân trong nước và nước ngoài đầu tư chứng khoán tại Việt Nam tạm thời chưa phải nộp thuế thu nhập đối với khoản thu nhập từ chênh lệch mua bán chứng khoán.
3. Thuế thu nhập đối vòi người có thu nhập cao (TNCN)
Tại điểm 3, mục I Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn phạm vi áp dụng đối với người có thu nhập cao: ''Tạm thời chưa thu thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng lãi tiền gửi tiết kiệm, lãi tiền cho vay vốn, lãi mua tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, chênh lệch mua bán chứng khoán”.
Theo hướng dẫn trên thì các cổ đông Công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ phần góp vốn cổ phần do mình nắm giữ không phải nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
Tổng cục Thuế trả lời để Câu lạc bộ Pháp chế doanh nghiệp biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 2Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 4Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5411/TCT-TNCN năm 2014 Kế hoạch thực hiện Luật sửa đổi các Luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Quy chế 1822/QCPH/BTC-TLĐ năm 2014 về phối hợp công tác thực hiện quy định của pháp luật thuế, pháp luật công đoàn giữa Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 2Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3Thông tư 81/2004/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 147/2004/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 100/2004/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 6Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5411/TCT-TNCN năm 2014 Kế hoạch thực hiện Luật sửa đổi các Luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quy chế 1822/QCPH/BTC-TLĐ năm 2014 về phối hợp công tác thực hiện quy định của pháp luật thuế, pháp luật công đoàn giữa Bộ Tài chính - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Công văn số 1024/TCT-HT về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1024/TCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra