Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222TCT/DNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Kiên Giang
Trả lời công văn số 435/CT-TH&DT ngày 19/11/2004 của Cục thuế tỉnh Kiên Giang hỏi về những vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 1 Thông tư số 91/2000/TT-BTC ngày 6/9/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về miễn thuế GTGT và thuế TNDN trên khâu lưu thông để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thì cơ sở kinh doanh buôn chuyến các loại hàng hóa là nông sản sản xuất trong nước chưa qua chế biến được miễn thuế GTGT, thuế TNDN khâu lưu thông. Cơ sở kinh doanh được miễn thuế phải có Đăng ký kinh doanh buôn chuyến do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Tại Điểm 4, Mục A, Phần II Thông tư liên tịch số 94/2003/TTLT/BTC-BTM-BCA ngày 8/10/2003 của liên Bộ hướng dẫn chế độ sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường quy định”: Hàng hóa của các cơ sở kinh doanh cố định đưa đi bán lưu động hoặc dự hội chợ triển lãm phải có lệnh điều động nội bộ và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ giao cho người vận chuyển. Khi bán hàng phải lập hóa đơn theo đúng quy định để giao cho người mua hàng”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp cơ sở khai thác thủy sản nộp thuế theo phương pháp khoán trực tiếp trên giá trị gia tăng, là cơ sở kinh doanh cố định khi vận chuyển hàng hóa đi bán ở huyện khác, tỉnh khác phải sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đi kèm theo hàng hóa vận chuyển, ghi rõ các chỉ tiêu theo quy định. Cuối tháng tập hợp doanh số bán hàng lưu động kê khai với cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Đề nghị Cục thuế tạo điều kiện bán, hướng dẫn sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho các hộ kinh doanh biết và quản lý doanh số bán ra để tính thuế, điều chỉnh doanh thu, mức thuế khoán cho phù hợp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 1951/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc hướng dẫn thực hiện in chứng từ thu phí, lệ phí
- 2Công văn số 3360 TCT/NV1 ngày 10/09/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thực hiện chứng từ thanh toán đối với chi phí cài đặt phần mềm
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 4Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 5Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 1Công văn số 1951/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc hướng dẫn thực hiện in chứng từ thu phí, lệ phí
- 2Công văn số 3360 TCT/NV1 ngày 10/09/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thực hiện chứng từ thanh toán đối với chi phí cài đặt phần mềm
- 3Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 4Thông tư 91/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị quyết 09/2000/NQ-CP về miễn thuế GTGT và thuế TNDN trên khâu lưu thông để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp do Bộ tài chính ban hành
- 5Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 6Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 7Thông tư liên tịch 94/2003/TTLT-BTC-BTM-BCA hướng dẫn chế độ sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường do Bộ Tài chính - Bộ Thương mại - Bộ Công an ban hành
Công văn số 222TCT/DNK về việc vướng mắc trong thực hiện chứng từ của hàng hóa lưu thông do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 222TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/01/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra