Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 253/2002/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 253/2002/QĐ-NHNN NGÀY 01 THÁNG 4 NĂM 2002 VỀ VIỆC LƯU TRỮ HỒ SƠ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Pháp lệnh lưu trữ Quốc gia số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 04 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật (quyết định, chỉ thị, thông tư) của Ngân hàng Nhà nước gồm những tài liệu dưới đây được lưu trữ tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước:
1. Tờ trình của đơn vị soạn thảo văn bản.
2. Văn bản dự thảo đã đóng dấu "Pháp chế".
3. Các văn bản có liên quan đến nhiệm vụ ban hành văn bản.
4. Ý kiến tham gia của các đơn vị trong và ngoài ngành (nếu có).
5. Các dự thảo văn bản có ghi thứ tự các lần dự thảo.
6. Ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế về mặt pháp lý, kể cả ý kiến bảo lưu.
7. Thẩm định về thể thức văn bản của Văn phòng Ngân hàng Nhà nước.
8. Các tài liệu liên quan khác.
Điều 2. Văn phòng thực hiện việc lưu trữ hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngay sau khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký ban hành văn bản.
Điều 3. Việc bảo quản, sử dụng hồ sơ ban hành văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo đúng các quy định về lưu trữ hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh văn phòng Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các Vụ, Cục và các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Công văn số 115/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng đất
- 2Công văn số 293/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về ưu đãi Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- 3Công văn số 361/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 1674/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 775/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 776/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 115/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển quyền sử dụng đất
- 2Công văn số 293/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về ưu đãi Thuế Thu nhập doanh nghiệp
- 3Công văn số 361/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Luật Khuyến khích đầu tư trong nước 1994
- 5Luật Doanh nghiệp 1999
- 6Thông tư 22/2001/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn số 1674/TCT-CS về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 775/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 776/TCT-PCCS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1866/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số hiệu: 1866/TCT/CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/05/2002
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra