- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 3Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 863TCT/DNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: | Doanh nghiệp tư nhân Phú Bảo |
Trả lời công văn số 012/CV ngày 29/11/2004 của DNTN Phú Bảo về việc trích khấu hao tài sản cố định là xe ô tô phục vụ cho hoạt động kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điểm 1.1 Mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Khoản 2 Điều 22 Chương II, Điều 99 và Điều 100 Chương VI Luật Doanh nghiệp; Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Doanh nghiệp tư nhân do người vợ đứng tên làm chủ (hoặc người chồng làm chủ) có sử dụng tài sản là xe ô tô do người chồng (hoặc người vợ) đứng tên đăng ký sở hữu vào hoạt động kinh doanh thì để được trích khấu hao tài sản vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp doanh nghiệp phải làm đủ thủ tục để chuyển quyền sở hữu xe ô tô sang tên người chủ doanh nghiệp, ngoài ra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp tư nhân phải khai báo rõ giá trị (giá trị còn lại) của tài sản với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế.
- Tài sản được sử dụng để phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Tài sản phải được quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp tư nhân như mọi tài sản cố định khác;
Sau khi tài sản được chuyển quyền sở hữu như đã nêu trên và được theo dõi, quản lý như mọi tài sản cố định khác thì các chi phí có liên quan đến việc sử dụng tài sản như chi phí xăng xe, sửa chữa, bảo dưỡng … có đủ hóa đơn, chứng từ đứng tên doanh nghiệp thì doanh nghiệp được tính các chi phí này vào chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trường hợp tài sản không được chuyển quyền sở hữu sang tên người chủ doanh nghiệp thì mặc dù đảm bảo các điều kiện khác doanh nghiệp cũng không được trích khấu hao xe tính vào chi phí kinh doanh.
Tổng cục Thuế trả lời để DNTN Phú bảo được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 2Thông tư 33-TC/CN năm 1990 quy định chế độ khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 166/1999/QĐ-BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn về việc chi phí khấu hao tài sản cố định
- 5Công văn 917/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc khấu hao tài sản cố định
- 6Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 7Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 2Thông tư 33-TC/CN năm 1990 quy định chế độ khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 1999
- 4Quyết định 166/1999/QĐ-BTC về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn về việc chi phí khấu hao tài sản cố định
- 6Công văn 917/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc khấu hao tài sản cố định
- 7Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 8Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 9Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 10Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 863TCT/DNK về việc trích khấu hao tài sản cố định là xe ô tô phục vụ cho hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 863TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/03/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực