Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
VỮA THỦY CÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
(Ban hành theo quyết định số: 83/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 22 tháng 8 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1.1. Vữa thủy công được nêu trong tiêu chuẩn này là vữa xi măng dùng trong các công trình thủy lợi. Vữa là hỗn hợp ở trạng thái đã đông cứng.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho vữa xây, trát, vữa mác cao, vữa khô trộn sẵn gốc xi măng, vữa bơm vào ống đặt bó cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước. Vữa xây, vữa trát dùng cho khối xây gạch, đá, khối bê tông.
1.2.1. Hỗn hợp vữa là hỗn hợp được chọn một cách hợp lý của chất kết dính vô cơ, cốt liệu nhỏ (cát) và nước được trộn đều. Trong trường hợp cần thiết có thêm phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn và phụ gia hoá học.
1.2.2. Vữa mác cao dùng để láng sàn chịu lực, dùng trong kết cấu vỏ mỏng xi măng - lưới thép và phun lên mặt thành vòm đá sau khi được tạo hình.
1.2.3. Vữa khô trộn sẵn (không co) gốc xi măng, gồm xi măng, cát và các phụ gia cần thiết, trong đó có phụ gia nở. Vữa này dùng để chèn các vị trí chịu lực, không co ngót hoặc không thay đổi chiều cao của lớp vữa cần đổ như bulông neo thiết bị, kết cấu trong các hốc chờ sẵn, neo thép đầu cọc, hốc đài chờ sẵn, tạo các lớp đệm đỡ thiết bị phía trên các khối bê tông đã đổ, chèn các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và các khuyết tật trong kết cấu công trình.
1.2.4. Vữa bơm dùng để bơm vào ống đặt bó cốt thép đã được căng kéo trong kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước để bịt kín ống và bảo vệ bó cốt thép. Vữa bơm gồm xi măng, cát, nước và phụ gia.
1.3. Mác của vữa được quy định theo cường độ nén của mẫu vữa ở tuổi 28 ngày được bảo dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 27 ± 2 0C , độ ẩm của môi trường 100%). Vữa thủy công được phân mác như sau : 5 ; 7,5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 30 ; 40 và 50 theo đơn vị MPa (1MPa = 10 daN/cm2).
1.4. Vữa thủy công được phân loại như sau:
1.4.1. Theo vị trí của vữa dùng trong công trình, vữa được phân theo các loại:
Vữa ở bộ phận trên nước ;
Vữa ở vùng mực nước biến đổi, hoặc khi khô khi ướt ;
Vữa ở bộ phận nằm dưới nước ;
Vữa ở bộ phận nằm trong đất ;
Vữa ở bộ phận tiếp xúc với môi trường ăn mòn.
1.4.2. Theo tính chất sử dụng, vữa được phân theo các loại :
Vữa xây ;
Vữa trát ;
Vữa mác cao ;
Vữa gắn chèn ;
Vữa phun.
1.4.3. Theo khả năng chống thấm nước, vữa được phân theo các loại:
Vữa chống thấm ;
Vữa không có yêu cầu chống thấm.
2.1. Yêu cầu đối với vật liệu dùng để chế tạo vữa.
2.1.1. Yêu cầu đối với ximăng: Ximăng dùng cho vữa thủy công gồm các loại sau.
2.1.1.1. Ximăng pooclăng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2682 - 99.
2.1.1.2. Ximăng pooclăng hỗn hợp phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260 - 97.
2.1.1.3. Ximăng pooclăng puzơ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 83/2001/QĐ-BNN ban hành tiêu chuẩn ngành vữa thuỷ công 14 TCN 80-2001 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
- 2Quyết định 2258/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 về việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn ngành, lĩnh vực thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997 về xi măng poóc lăng hỗn hợp - yêu cầu kĩ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6067:1995 về xi măng poóc lăng bền sunphát – yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn ngành TCN 4030:1985 về xi măng - phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:1986 về vữa xây dựng - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3121:1979 về vữa và hỗn hợp vữa xây dựng - phương pháp thử cơ lí
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770:1986 về cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4029:1985 về xi măng - yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4033:1995 về Xi măng Póoc lăng Puzôland - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4506:1987 về nước cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4031:1985 về xi măng - Phương pháp xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4032:1985 về Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6016:1995 về xi măng - phương pháp thử - xác định độ bền
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6068:1995 về xi măng poóc lăng bền sunfat - phương pháp xác định độ nở sunfat
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 337:1986 về cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 339:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 340:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định khối lượng thể tích xốp và độ xốp
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 341:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định độ ẩm
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 342:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định thành phần hạt và môđun độ lớn
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 343:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng chung bụi, bùn, sét
- 23Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 344:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng sét
- 24Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 345:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ
- 25Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 346:1986 về cát xây dựng - phương pháp xác định hàm lượng sunfat và sunfit
- 26Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4315:1986 về xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng
- 27Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4316:1986 về xi măng pooclăng xỉ hạt lò cao - yêu cầu kỹ thuật
- 28Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4035:1985 về máy nông nghiệp - chảo cày
- 29Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3735:1982 về Phụ gia hoạt tính pudôlan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 30Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4459:1987 về Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
- 31Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 208:1998 về Đá Bazan làm phụ gia cho xi măng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 32Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2682:1999 về Xi măng Pooclăng - Yêu cầu kỹ thuật
- 33Tiêu chuẩn ngành 14TCN 104:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- 34Tiêu chuẩn ngành 14TCN107:1999 về Phụ gia hoá học cho bêtông và vữa - Phương pháp thử
- 35Tiêu chuẩn ngành 14TCN105:1999 về Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn - Yêu cầu kỹ thuật
- 36Tiêu chuẩn ngành 14TCN 108:1999 về Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn - Phương pháp thử
- 37Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 103:1999 Phụ gia cho bê tông và vữa – Định nghĩa và phân loại
- 38Tiêu chuẩn ngành 14 TCN 109:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phương pháp thử
- 39Tiêu chuẩn ngành 14TCN 106:1999 về Phụ gia chống thấm cho bê tông và vữa – Phân loại và yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn ngành 14TCN 80:2001 về vữa thủy công - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 14TCN80:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra