Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14 TCN 105-1999

PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT

Ground mineral active admixtures for concrete and mortar - Classification and specification

1. PHẠM VI:

1.1. Tiêu chuẩn này quy định phân loại và các yêu cầu kỹ thuật của bốn loại phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn (xỉ hạt lò cao, các puzolan tự nhiên, tro bay và muội silic) dùng làm phụ gia cho bêtông và vữa gốc xi măng poóc lăng.

1.2. Tiêu chuẩn này không quy định các phụ gia khoáng trở nghiền mịn dùng như là chất độn trơ trong bê tông và vữa.

2. ĐỊNH NGHĨA

2.1. Xỉ hạt lò cao nghiền mịn: Xỉ hạt lò cao, được hình thành khi xỉ lò cao nóng chảy bị làm lạnh nhanh bằng nước. Sau đó xỉ hạt được sấy khô và nghiền mịn đến độ mịn của xi măng. Nó có chứa chủ yếu các silicat và aluminat silicat của canxi và các bazơ khác có tính chất tự kết dính như xi măng.

2.2. Các puzolan tự nhiên nghiền mịn: Là các vật liệu chứa silic hoặc silic và nhôm mà bản thân chúng có rất ít hoặc không có tính kết dính, nhưng khi được nghiền mịn và có hơi ẩm chúng sẽ tham gia phản ứng hóa học với hydrôxyt canxi ở nhiệt độ thường để hình thành các hợp chất có tính kết dính.

2.3. Tro bay: Là phần còn lại mịn sinh ra từ sự đốt cháy than nghiền hoặc than bột và có hoạt tính, hoặc vừa có hoạt tính vừa có tính kết dính.

2.4. Muội silic (silica fume): Là vật liệu rất mịn, chứa silic vô định hình, được hình thành trong lò hồ quang điện như là sản phẩm phụ của sản xuất nguyên tố silic hoặc hợp kim sắt - silic.

3. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG:

3.1. Các yêu cầu về tính năng vật lý:

Các phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn phải thỏa mãn các yêu cầu vật lý nêu ở bảng 1.

3.2. Các yêu cầu về thành phần hóa học và độ đồng nhất: Các phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn phải thỏa mãn các yêu cầu hóa học nêu ở bảng 2 và yêu cầu độ đồng nhất nêu ở bảng 3.

3.3. Tiêu chuẩn chấp nhận:

Tiêu chuẩn này quy định 3 mức kiểm tra:

3.3.1. Mức 1: Kiểm tra chấp nhận ban đầu. Ở mức này nhà sản xuất và nhà cung cấp phải xuất trình các kết quả thí nghiệm gần nhất để chứng minh sản phẩm của mình đáp ứng các yêu cầu của bảng 1, 2, 3 của tiêu chuẩn này.

3.3.2. Mức 2: Kiểm tra lại có hạn chế. Khi người mua và sử dụng đòi hỏi, để chứng minh phụ gia phù hợp với các yêu cầu ở bảng 1;2;3, cần thí nghiệm kiểm tra lại có hạn chế các chỉ tiêu theo quy định ở mục 6.3 của tiêu chuẩn này. Kết quả các thí nghiệm kiểm tra lại cũng phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu ở bảng 1, 2 và 3.

3.3.3. Mức 3: Để chấp nhận một lô hoặc để đánh giá độ đồng nhất của phụ gia trong một lô hoặc giữa các lô, phải thí nghiệm kiểm tra độ đồng nhất trên mẫu ban đầu (mẫu đối chứng) và so sánh với các kết quả thí nghiệm trên các mẫu khác ở cùng lô hoặc khác lô. Tất cả các kết quả thí nghiệm này phải phù hợp với yêu cầu về độ đồng nhất nêu ở bảng 3.

BẢNG 2: CÁC YÊU CẦU HÓA HỌC ĐỐI VỚI PHỤ GIA KHOÁNG HOẠT TÍNH NGHIỀN MỊN

Loại phụ gia

Tên phụ gia

Độ ẩm, %, max

Mất khi nung %, max

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN105:1999 về Phụ gia khoáng hoạt tính nghiền mịn - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: 14TCN105:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 16/06/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản