Điều 95 Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 95. Cấp và năng định giấy phép nhân viên an ninh hàng không
1. Nhân viên an ninh hàng không được cấp, năng định giấy phép khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ tiêu chuẩn quy định tại
b) Có chứng chỉ tốt nghiệp khóa học chuyên môn về an ninh hàng không phù hợp với chức danh đề nghị cấp, năng định giấy phép, tại cơ sở đào tạo huấn luyện về an ninh hàng không, được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đào tạo huấn luyện nhân viên hàng không theo quy định;
c) Được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng vào lực lượng an ninh hàng không và thực tập nghiệp vụ an ninh hàng không phù hợp với chức danh đề nghị cấp, năng định giấy phép với thời gian tối thiểu là 01 tháng;
d) Tham dự kỳ thi cấp giấy phép và năng định do hội đồng kiểm tra cấp giấy phép, năng định nhân viên an ninh hàng không của Cục Hàng không Việt Nam tổ chức; đạt từ 85 điểm trở lên và không bị điểm không.
2. Giấy phép nhân viên an ninh hàng không có giá trị là 07 năm, hiệu lực của năng định là 12 tháng. Trường hợp không làm công việc được năng định trong thời gian 06 tháng liên tục, năng định được cấp sẽ mất hiệu lực, khi trở lại làm việc phải qua kỳ thi cấp năng định lại.
3. Hồ sơ đề nghị cấp, năng định giấy phép nhân viên an ninh hàng không:
a) Văn bản đề nghị của đơn vị chủ quản kèm theo danh sách trích ngang;
b) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp;
c) 02 ảnh 3x4cm không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, năng định giấy phép được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Hàng không Việt Nam. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra, cấp hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp cho người đề nghị.
5. Giấy phép nhân viên an ninh hàng không có thể bị Cục hàng không Việt Nam thu hồi trong những trường hợp sau đây:
a) Nhân viên an ninh không còn đủ điều kiện để được cấp giấy phép; không được hoặc không đạt khóa huấn luyện định kỳ theo quy định;
b) Có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ, ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm mà bị kỷ luật khiển trách, thu hồi giấy phép trong thời gian tối đa 01 tháng;
c) Có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ, ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm mà bị kỷ luật khiển trách lần thứ 02 hoặc cảnh cáo; giấy phép bị tẩy xoá, được sử dụng không đúng mục đích bị thu hồi giấy phép trong thời gian tối đa 03 tháng;
d) Có hành vi vi phạm uy hiếp trực tiếp an toàn, an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; có hành vi che dấu lỗi vi phạm quy định về an toàn, an ninh hàng không; có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ làm ảnh hưởng trực tiếp an toàn, an ninh hàng không thu hồi giấy phép vĩnh viễn.
6. Người bị thu hồi giấy phép nhân viên an ninh hàng không có thời hạn quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 của Điều này khi trở lại làm việc phải qua kỳ thi cấp giấy phép và năng định lại.
7. Nhân viên an ninh phải được huấn luyện định kỳ theo quy định tại các cơ sở đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không được Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc công nhận giấy phép đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không. Đơn vị chủ quản có trách nhiệm gửi kết quả huấn luyện định kỳ nhân viên an ninh hàng không về Cục Hàng không Việt Nam chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 30/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 15/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chương trình an ninh hàng không dân đụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, không lưu
- Điều 5. Thủ tục phê duyệt Chương trình an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 6. Tài liệu an ninh hàng không hạn chế và việc ban hành, quản lý, cung cấp, bổ sung, sửa đổi tài liệu an ninh hàng không
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm phối hợp của Cục hàng không Việt Nam
- Điều 10. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 11. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 14. Trách nhiệm của hãng hàng không, người khai thác tàu bay
- Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác
- Điều 16. Đánh giá mức độ đe dọa đối với an ninh hàng không dân dụng
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 19. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 20. Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 21. Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 22. Đối tượng, điều kiện cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Kiểm tra lý lịch đối với đối tượng được cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng nhiều lần
- Điều 24. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không mất giá trị sử dụng
- Điều 25. Thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Cấp và sử dụng thẻ kiểm soát an ninh đối với cán hộ của cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 27. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh phục vụ chuyên cơ
- Điều 28. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay
- Điều 29. Sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 30. Thiết lập khu vực hạn chế
- Điều 31. Quy định về việc ra, vào, hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 32. Quy định về việc mang vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế
- Điều 33. Điểm kiểm tra an ninh tại khu vực hạn chế
- Điều 34. Giám sát an ninh, tuần tra, canh gác
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát an ninh người, phương tiện, đồ vật vào và hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 36. Biển báo, chỉ dẫn tại khu vực công cộng của cảng hàng không
- Điều 37. Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực công cộng của cảng hàng không
- Điều 38. Bảo đảm an ninh khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Niêm phong an ninh
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
- Điều 41. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay quá cảnh, nối chuyến, tạm dừng nội địa
- Điều 42. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với thành viên tổ bay
- Điều 43. Kiểm tra an ninh đối với hành lý ký gửi
- Điều 44. Giám sát an ninh đối với hành lý ký gửi
- Điều 45. Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý
- Điều 46. Lưu giữ hành lý ký gửi bị thất lạc, chuyển nhầm địa chỉ
- Điều 47. Kiểm tra an ninh đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự
- Điều 48. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với người, hành lý, hàng hóa, đồ vật, suất ăn, xăng dầu của chuyến bay chuyên cơ
- Điều 49. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện vận chuyển trên tàu bay hành khách
- Điều 50. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện vận chuyển trên tàu bay hàng hóa
- Điều 51. Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý, hàng hóa đặc biệt
- Điều 52. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ vật phục vụ trên tàu bay
- Điều 54. Bảo đảm an ninh hàng không đối với nhiên liệu cho tàu bay
- Điều 55. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị mất khả năng làm chủ hành vi
- Điều 58. Hành khách gây rối
- Điều 59. Từ chối vận chuyển hành khách vì lý do an ninh; tăng cường kiểm tra, giám sát an ninh, kiểm tra trực quan đối với hành khách; cấm vận chuyển có thời hạn hoặc vĩnh viễn bằng đường hàng không
- Điều 60. Tái kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 61. Biện pháp xử lý vật phẩm nguy hiểm trong quá trình kiểm tra an ninh hàng không hành khách, hành lý, hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện
- Điều 62. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không khu vục cách ly
- Điều 63. Bảo vệ tàu bay tại sân đỗ
- Điều 64. Kiểm tra an ninh, lục soát an ninh tàu bay
- Điều 65. Bảo vệ buồng lái
- Điều 66. Bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay
- Điều 67. Vận chuyển hành khách là bị can, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 68. Vận chuyển các vật phẩm nguy hiểm trên tàu bay
- Điều 69. Mang chất lỏng theo người và hành lý xách tay lên tàu bay
- Điều 70. Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật bảo vệ và vật phẩm nguy hiểm theo người lên tàu bay
- Điều 71. Thủ tục, trình tự tiếp nhận, quản lý, vận chuyển, bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 72. Bảo đảm an ninh đối với tàu bay hoạt động hàng không chung
- Điều 73. Kiểm tra, giám sát an ninh người, đồ vật đưa lên chuyến bay hoạt động hàng không chung
- Điều 74. Cấp độ tăng cường bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 75. Thu thập thông tin âm mưu can thiệp bất hợp pháp
- Điều 76. Quyết định áp dụng cấp độ tăng cường bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 77. Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không tăng cường
- Điều 78. Trách nhiệm cung cấp thông tin trước về hành khách dưới dạng dữ liệu máy tính
- Điều 79. Đăng ký mạng truyền và cung cấp dữ liệu API
- Điều 80. Thời hạn và chế độ cung cấp dữ liệu API
- Điều 81. Tiếp nhận và truyền thông tin, dữ liệu API
- Điều 82. Khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
- Điều 83. Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc cung cấp thông tin, dữ liệu API
- Điều 84. Nguyên tắc sử dụng, cung cấp thông tin về nhân thân hành khách, người gửi, người nhận hàng hóa
- Điều 85. Giấy phép khai thác thiết bị an ninh hàng không dân dụng
- Điều 86. Quy định về khai thác, bảo trì thiết bị an ninh
- Điều 87. Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 88. Tổ chức lực lượng an ninh và bảo vệ chuyên trách hàng không dân dụng
- Điều 89. Tổ chức hệ thống bảo đảm an ninh hàng không dân dụng
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, chuyên viên chuyên trách làm công tác tham mưu, kiểm tra, giám sát an ninh hàng không
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên an ninh hàng không
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên bảo vệ chuyên trách của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn, xăng dầu, kho hàng
- Điều 93. Tuyển dụng cán bộ, nhân viên an ninh hàng không và bảo vệ chuyên trách
- Điều 94. Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không
- Điều 95. Cấp và năng định giấy phép nhân viên an ninh hàng không
- Điều 96. Đánh giá chất lượng nhân viên an ninh hàng không
- Điều 97. Quy định chung
- Điều 98. Phân nhóm hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 99. Quản lý thông tin và họp báo
- Điều 100. Chế độ báo cáo về đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 101. Thông báo cho quốc gia liên quan và báo cáo cho ICAO
- Điều 102. Phân tích, đánh giá kết quả đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 103. Diễn tập đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 104. Hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 105. Nguyên tắc thực hiện thanh tra, thử nghiệm, xác minh, khảo sát an ninh hàng không
- Điều 106. Đánh giá, khuyến cáo và theo dõi việc thực hiện khuyến cáo
- Điều 107. Thử nghiệm an ninh
- Điều 108. Giám sát viên an ninh hàng không
- Điều 109. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về an ninh hàng không
- Điều 110. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 111. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 112. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung ứng suất ăn, xăng dầu, sửa chữa bảo dưỡng tàu bay kiểm soát chất lượng an ninh hàng không