Điều 19 Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 19. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
1. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm:
a) Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay;
b) Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ;
c) Thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không.
2. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện được phép ra, vào, hoạt động tại khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay phục vụ cho hoạt động tại cảng hàng không, sân bay.
3. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay do Cảng vụ hàng không, người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện làm nhiệm vụ thi công công trình trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Khu vực thi công có hàng rào cứng hoặc mềm ngăn cách, có sự giám sát của nhân viên an ninh hàng không;
b) Cổng, cửa, địa điểm ra vào khu vực thi công có nhân viên an ninh hàng không canh gác, kiểm tra người, phương tiện, đồ vật ra vào;
c) Việc lập hàng rào, thiết lập sự ngăn cách riêng biệt giữa khu vực thi công với các khu vực khác không ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của cảng hàng không, sân bay;
d) Người khai thác cảng hàng không, sân bay kiểm tra và chịu trách nhiệm về danh sách người, phương tiện được cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh thi công công trình thuộc phạm vi quản lý của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
4. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ do người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phương tiện được phép ra, vào khu vực hạn chế do người khai thác cảng hàng không, sân bay quản lý và phục vụ riêng cho hoạt động của người khai thác cảng hàng không, sân bay. Doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra và chịu trách nhiệm về danh sách người được cấp thẻ.
5. Thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không cấp cho thành viên tổ bay đi làm nhiệm vụ được phép ra, vào khu vực hạn chế của nhà ga, sân bay phục vụ cho hoạt động bay.
6. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm các loại sau đây:
a) Thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho cá nhân;
b) Thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng một lần cấp cho cá nhân;
c) Giấy phép kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần cấp cho từng phương tiện;
d) Giấy phép kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng một lần cấp cho từng phương tiện.
7. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng nhiều lần; thẻ nhận dạng tổ bay phải được chế tạo bằng chất liệu, công nghệ có khả năng chống làm giả. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có giá trị sử dụng một lần; thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ phải có ký hiệu chống làm giả.
8. Thẩm quyền cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay được quy định như sau:
a) Cục Hàng không Việt Nam cấp mới, cấp lại thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần tại tất cả các cảng hàng không sân bay;
b) Cảng vụ hàng không cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần, một lần tại các cảng hàng không, sân bay thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng không;
c) Người khai thác cảng hàng không, sân bay cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần, một lần đối với cán bộ, nhân viên và phương tiện, thiết bị thuộc quyền quản lý, sử dụng, thuê khai thác của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
9. Cơ quan, tổ chức cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không phải tiến hành thẩm định, hồ sơ xin cấp thẻ, giấy phép, đánh giá về điều kiện cấp thẻ, giấy phép, thời hạn cấp, phạm vi các cảng hàng không và khu vực hạn chế được cấp.
10. Thẻ kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay có thời hạn hiệu lực tối đa không quá hai năm; giấy phép kiểm soát an ninh hàng không có thời hạn hiệu lực tối đa không quá một năm; thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không Việt Nam có thời hạn hiệu lực tối đa không quá ba năm kể từ ngày cấp. Cục Hàng không Việt Nam ban hành mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay. Mẫu thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay không được sử dụng quá hai (02) năm liên tục. Mẫu thẻ nhận dạng tổ bay của hãng hàng không nước ngoài được thông báo cho Cảng vụ hàng không liên quan.
11. Phí, lệ phí cho việc cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ quan cấp thẻ tự chịu chi phí cấp thẻ đối với thẻ được cấp cho cán bộ nhân viên thuộc các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, bảo đảm an ninh an toàn hàng không, bảo đảm chuyên cơ, công tác xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu, kiểm dịch y tế, kiểm soát phóng xạ hạt nhân, môi trường, phòng cháy chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 30/2012/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/08/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 583 đến số 584
- Ngày hiệu lực: 15/09/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chương trình an ninh hàng không dân đụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không, không lưu
- Điều 5. Thủ tục phê duyệt Chương trình an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu; Quy chế an ninh hàng không dân dụng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
- Điều 6. Tài liệu an ninh hàng không hạn chế và việc ban hành, quản lý, cung cấp, bổ sung, sửa đổi tài liệu an ninh hàng không
- Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh hàng không dân dụng của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Cục Hàng không Việt Nam
- Điều 9. Trách nhiệm phối hợp của Cục hàng không Việt Nam
- Điều 10. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
- Điều 11. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 13. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu
- Điều 14. Trách nhiệm của hãng hàng không, người khai thác tàu bay
- Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác
- Điều 16. Đánh giá mức độ đe dọa đối với an ninh hàng không dân dụng
- Điều 17. Yêu cầu đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay
- Điều 18. Hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 19. Hệ thống thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 20. Nội dung của thẻ kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 21. Nội dung của giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 22. Đối tượng, điều kiện cấp thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 23. Kiểm tra lý lịch đối với đối tượng được cấp thẻ kiểm soát an ninh hàng không có giá trị sử dụng nhiều lần
- Điều 24. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không mất giá trị sử dụng
- Điều 25. Thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay
- Điều 26. Cấp và sử dụng thẻ kiểm soát an ninh đối với cán hộ của cơ quan quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu tại cửa khẩu cảng hàng không, sân bay quốc tế
- Điều 27. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh phục vụ chuyên cơ
- Điều 28. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh nội bộ, thẻ nhận dạng tổ bay
- Điều 29. Sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không
- Điều 30. Thiết lập khu vực hạn chế
- Điều 31. Quy định về việc ra, vào, hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 32. Quy định về việc mang vật phẩm nguy hiểm vào khu vực hạn chế
- Điều 33. Điểm kiểm tra an ninh tại khu vực hạn chế
- Điều 34. Giám sát an ninh, tuần tra, canh gác
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát an ninh người, phương tiện, đồ vật vào và hoạt động tại khu vực hạn chế
- Điều 36. Biển báo, chỉ dẫn tại khu vực công cộng của cảng hàng không
- Điều 37. Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực công cộng của cảng hàng không
- Điều 38. Bảo đảm an ninh khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay
- Điều 39. Niêm phong an ninh
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay xuất phát
- Điều 41. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hành khách và hành lý xách tay quá cảnh, nối chuyến, tạm dừng nội địa
- Điều 42. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với thành viên tổ bay
- Điều 43. Kiểm tra an ninh đối với hành lý ký gửi
- Điều 44. Giám sát an ninh đối với hành lý ký gửi
- Điều 45. Vận chuyển đồng bộ hành khách và hành lý
- Điều 46. Lưu giữ hành lý ký gửi bị thất lạc, chuyển nhầm địa chỉ
- Điều 47. Kiểm tra an ninh đối với túi ngoại giao, túi lãnh sự
- Điều 48. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với người, hành lý, hàng hóa, đồ vật, suất ăn, xăng dầu của chuyến bay chuyên cơ
- Điều 49. Kiểm tra, giám sát an ninh đối với hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện vận chuyển trên tàu bay hành khách
- Điều 50. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện vận chuyển trên tàu bay hàng hóa
- Điều 51. Kiểm tra an ninh hàng không đối với hành lý, hàng hóa đặc biệt
- Điều 52. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn
- Điều 53. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với đồ vật phục vụ trên tàu bay
- Điều 54. Bảo đảm an ninh hàng không đối với nhiên liệu cho tàu bay
- Điều 55. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách là bị can, bị cáo, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 56. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh
- Điều 57. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với hành khách bị mất khả năng làm chủ hành vi
- Điều 58. Hành khách gây rối
- Điều 59. Từ chối vận chuyển hành khách vì lý do an ninh; tăng cường kiểm tra, giám sát an ninh, kiểm tra trực quan đối với hành khách; cấm vận chuyển có thời hạn hoặc vĩnh viễn bằng đường hàng không
- Điều 60. Tái kiểm tra an ninh hàng không
- Điều 61. Biện pháp xử lý vật phẩm nguy hiểm trong quá trình kiểm tra an ninh hàng không hành khách, hành lý, hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện
- Điều 62. Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không khu vục cách ly
- Điều 63. Bảo vệ tàu bay tại sân đỗ
- Điều 64. Kiểm tra an ninh, lục soát an ninh tàu bay
- Điều 65. Bảo vệ buồng lái
- Điều 66. Bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay
- Điều 67. Vận chuyển hành khách là bị can, phạm nhân, người bị trục xuất, dẫn độ, người bị bắt theo quyết định truy nã
- Điều 68. Vận chuyển các vật phẩm nguy hiểm trên tàu bay
- Điều 69. Mang chất lỏng theo người và hành lý xách tay lên tàu bay
- Điều 70. Mang vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật bảo vệ và vật phẩm nguy hiểm theo người lên tàu bay
- Điều 71. Thủ tục, trình tự tiếp nhận, quản lý, vận chuyển, bàn giao vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 72. Bảo đảm an ninh đối với tàu bay hoạt động hàng không chung
- Điều 73. Kiểm tra, giám sát an ninh người, đồ vật đưa lên chuyến bay hoạt động hàng không chung
- Điều 74. Cấp độ tăng cường bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 75. Thu thập thông tin âm mưu can thiệp bất hợp pháp
- Điều 76. Quyết định áp dụng cấp độ tăng cường bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 77. Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không tăng cường
- Điều 78. Trách nhiệm cung cấp thông tin trước về hành khách dưới dạng dữ liệu máy tính
- Điều 79. Đăng ký mạng truyền và cung cấp dữ liệu API
- Điều 80. Thời hạn và chế độ cung cấp dữ liệu API
- Điều 81. Tiếp nhận và truyền thông tin, dữ liệu API
- Điều 82. Khai thác, xử lý, sử dụng thông tin, dữ liệu API
- Điều 83. Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc cung cấp thông tin, dữ liệu API
- Điều 84. Nguyên tắc sử dụng, cung cấp thông tin về nhân thân hành khách, người gửi, người nhận hàng hóa
- Điều 85. Giấy phép khai thác thiết bị an ninh hàng không dân dụng
- Điều 86. Quy định về khai thác, bảo trì thiết bị an ninh
- Điều 87. Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
- Điều 88. Tổ chức lực lượng an ninh và bảo vệ chuyên trách hàng không dân dụng
- Điều 89. Tổ chức hệ thống bảo đảm an ninh hàng không dân dụng
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, chuyên viên chuyên trách làm công tác tham mưu, kiểm tra, giám sát an ninh hàng không
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên an ninh hàng không
- Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên bảo vệ chuyên trách của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn, xăng dầu, kho hàng
- Điều 93. Tuyển dụng cán bộ, nhân viên an ninh hàng không và bảo vệ chuyên trách
- Điều 94. Đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không
- Điều 95. Cấp và năng định giấy phép nhân viên an ninh hàng không
- Điều 96. Đánh giá chất lượng nhân viên an ninh hàng không
- Điều 97. Quy định chung
- Điều 98. Phân nhóm hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 99. Quản lý thông tin và họp báo
- Điều 100. Chế độ báo cáo về đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 101. Thông báo cho quốc gia liên quan và báo cáo cho ICAO
- Điều 102. Phân tích, đánh giá kết quả đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 103. Diễn tập đối phó hành vi can thiệp bất hợp pháp
- Điều 104. Hoạt động kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 105. Nguyên tắc thực hiện thanh tra, thử nghiệm, xác minh, khảo sát an ninh hàng không
- Điều 106. Đánh giá, khuyến cáo và theo dõi việc thực hiện khuyến cáo
- Điều 107. Thử nghiệm an ninh
- Điều 108. Giám sát viên an ninh hàng không
- Điều 109. Tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về an ninh hàng không
- Điều 110. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 111. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không kiểm soát chất lượng an ninh hàng không
- Điều 112. Trách nhiệm của người khai thác cảng hàng không, sân bay, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung ứng suất ăn, xăng dầu, sửa chữa bảo dưỡng tàu bay kiểm soát chất lượng an ninh hàng không