Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 3 Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

MỤC 1. YÊU CẦU AN NINH ĐỐI VỚI CƠ SỞ HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG

Điều 17. Yêu cầu đối với việc thiết kế, xây dựng cảng hàng không, sân bay

1. Có hệ thống hàng rào vành đai cảng hàng không, sân bay; hàng rào bao quanh khu vực hạn chế khác; hàng rào, vật ngăn cách các khu vực trong nhà ga, giữa khu vực công cộng với các khu vực hạn chế; hệ thống thiết bị kiểm tra, giám sát an ninh để ngăn ngừa việc đưa trái phép vũ khí, thiết bị nổ, vật phẩm nguy hiểm vào sân bay hoặc lên tàu bay.

2. Bảo đảm sự tách riêng giữa hành khách đã được kiểm tra an ninh với hành khách chưa kiểm tra an ninh.

3. Bảo đảm an toàn cho người, hành lý, hàng hóa, thư, bưu phẩm, bưu kiện, vật dụng và phương tiện ra, vào, hoạt động phục vụ chuyến bay.

4. Hệ thống cổng, cửa, đường giao thông thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch khẩn nguy sân bay.

5. Thiết kế và sử dụng nguyên vật liệu phù hợp nhằm giảm thiểu tối đa những tổn thất, thiệt hại đối với người, thiết bị của nhà ga, sân bay trong các vụ nổ.

6. Công trình bên trong khu vực hạn chế của sân bay phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu an ninh sau:

a) Đường vành đai và các đường đi khác phục vụ cho công tác tuần tra;

b) Hệ thống chiếu sáng và biển cảnh báo;

c) Hệ thống cổng, cửa ra vào dành cho người đi bộ và phương tiện;

d) Vị trí đỗ cách ly cho tàu bay trong tình huống khẩn nguy;

đ) Nơi tập kết (dành cho sơ tán hành khách, hành lý, hàng hóa bưu phẩm, bưu kiện; tập kết các lực lượng tham gia đối phó trong tình huống khẩn nguy);

e) Hầm hoặc khu vực xử lý bom, mìn, vật phẩm nguy hiểm.

7. Công trình bên trong khu vực hạn chế của nhà ga hành khách phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Luồng hành khách và hành lý đơn giản và rõ ràng; tách biệt luồng hành khách và hành lý nối chuyến và quá cảnh;

b) Hạn chế mở nhiều cửa ở những nơi hành khách có thể ra vào sân bay, các khu vực an ninh hạn chế khác, cửa thông với sân bay phải bảo đảm an toàn;

c) Hệ thống chiếu sáng và biển hướng dẫn, cảnh báo;

d) Các điểm soi chiếu hành lý ký gửi, hành lý xách tay, hành khách, tổ bay, nhân viên phù hợp với cấu trúc của nhà ga, bảo đảm thuận tiện, an toàn và phải có hệ thống ca-me-ra để giám sát;

đ) Các phòng kiểm tra thân thể, hành lý ký gửi, hành lý xách tay phải thuận lợi cho hành khách và việc kiểm tra của nhân viên an ninh;

e) Các phòng kiểm soát tập trung hệ thống giám sát, kiểm tra hành lý ký gửi;

g) Văn phòng hoặc trụ sở của bộ phận an ninh trong nhà ga hoặc liền kề;

h) Khu vực cách ly phải được ngăn cách tuyệt đối với khu vực công cộng hoặc khu vực hạn chế khác bằng vật liệu bền vững, ghế ngồi trong khu vực cách ly phải thông thoáng bảo đảm mọi vật phẩm để lại ghế đều bị phát hiện.

8. Ga (kho) hàng hóa phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Hàng rào vành đai kho phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh hàng không theo quy định;

b) Khu vực cách ly (kho) phải được ngăn cách tuyệt đối với khu vực công cộng hoặc khu vực hạn chế khác bằng vật liệu bền vững;

c) Tách biệt đối với hàng hóa nội địa, quốc tế, hàng hóa đi và đến;

d) Luồng hàng hóa đi, đến đơn giản và rõ ràng;

đ) Điểm soi chiếu kiểm tra, giám sát an ninh hàng không thuận tiện cho hành khách và kiểm tra của lực lượng an ninh hàng không;

e) Đáp ứng các yêu cầu về hệ thống đường giao thông, hệ thống chiếu sáng và biển hướng dẫn, cảnh báo trong khu vực kho thuận tiện cho hoạt động giao dịch và kiểm soát.

9. Công trình hàng không liền kề với sân bay (khu vực hạn chế khác) phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Hàng rào vành đai phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh hàng không theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Phải được ngăn cách tuyệt đối với khu vực công cộng, khu vực hạn chế của sân bay bằng vật liệu bền vững và hệ thống cửa an toàn, có kiểm soát.

Điều 18. Hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không

1. Tại các cảng hàng không, sân bay, hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không tối thiểu phải có bao gồm:

a) Hệ thống hàng rào, đường tuần tra, chiếu sáng vành đai;

b) Hệ thống vọng gác, cổng, cửa;

c) Sân đỗ tàu bay biệt lập trong tình huống can thiệp bất hợp pháp;

d) Hầm hoặc thiết bị xử lý bom, mìn, vật phẩm nguy hiểm;

đ) Trung tâm khẩn nguy tại cảng hàng không.

2. Tại cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, chế biến suất ăn, cung ứng nhiên liệu, giao nhận hàng hóa nằm ngoài khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không tối thiểu phải có, bao gồm:

a) Hệ thống hàng rào, chiếu sáng;

b) Hệ thống vọng gác, cổng, cửa.

3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay, cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu, sửa chữa bảo dưỡng, tàu bay, chế biến suất ăn, cung ứng nhiên liệu, giao nhận hàng hóa quản lý, xây dựng và thực hiện Quy chế khai thác, sử dụng, quy trình kiểm tra, duy tu bảo dưỡng các hạng mục của hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không.

4. Yêu cầu đối với hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư 30/2012/TT-BGTVT hướng dẫn Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 30/2012/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/08/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: 06/09/2012
  • Số công báo: Từ số 583 đến số 584
  • Ngày hiệu lực: 15/09/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH