Điều 57 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
1. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt có chiều cao treo dây tiếp xúc kể từ mặt ray không được thấp hơn 2,5 m.
2. Khoảng cách từ tim đường sắt đến cột của dây tiếp xúc không được nhỏ hơn 2,75 m ở ngoài ga và 2,45 m ở trong ga.
3. Trong phạm vi các công trình xây dựng, khoảng cách từ dây tiếp xúc, các bộ phận có điện áp của lưới tiếp xúc đến các bộ phận tiếp đất của công trình không được nhỏ hơn 0,2 m.
4. Sứ néo của cáp thép mang và giữ dây tiếp xúc phải bố trí cách cột tối thiểu là 1,5 m.
5. Những đường ray không dùng cho đầu tàu điện chạy phải tách ra khỏi lưới điện tiếp xúc bằng cách đặt những đầu nối cách điện.
6. Chỉ cho phép những người đã được đào tạo, huấn luyện kỹ thuật an toàn lưới tiếp xúc làm việc trên tuyến dây tiếp xúc có điện áp; thao tác công việc phải đứng trên giá cách điện chuyên dùng hoặc đứng trên những thang di động có sàn cách điện.
Trong lúc mưa bão hoặc sương mù không được làm việc ở trên lưới tiếp xúc có điện áp.
7. Mỗi nhóm công tác tại lưới tiếp xúc tối thiểu phải có hai người, trong đó có môt người chịu trách nhiệm về an toàn và giám sát.
8. Từ lưới tiếp xúc có điện áp, trong phạm vi khoảng cách theo đường nằm ngang dưới 05 m đều phải tiếp đất các bộ phận sau:
a) Các loại cột sắt, các bộ phận truyền động của máy ngắt phân đoạn, các quả tạ của các máy bù đặt ở các cột;
b) Các kết cấu bằng kim loại (mái che, đèn hiệu giao thông, cầu vượt).
9. Các máy ngắt phân đoạn phải có khoá; được đánh số riêng rõ ràng trên nắp máy.
10. Chỉ khi nào cần vẹt đã được cắt điện mới được phép trèo lên nắp đầu máy hoặc vào buồng cao áp hoặc làm bất cứ việc gì khác ở đầu máy. Những người thực hiện công việc phải đội mũ an toàn cách điện.
11. Việc sửa chữa các thiết bị bố trí trên nắp đầu máy chỉ được phép tiến hành tại trạm sửa chữa và phải ngắt điện dây tiếp xúc hoặc tiến hành tại các đoạn đường dây có máy ngắt và phải tiếp đất đoạn lưới tiếp xúc đó.
12. Đối với những vị trí:
a) Giao cắt của đường tàu điện với đường ôtô và những trạm bốc dỡ đều phải có treo biển báo “Cẩn thận! Có dây điện”, biển báo này phải được chiếu sáng về ban đêm;
b) Gần nơi vượt qua đường tàu điện cả hai phía phải đặt những ngáng chắn giới hạn an toàn. Ngáng chắn giới hạn an toàn phải thấp hơn dây tiếp xúc ít nhất là 1 m.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.