Hệ thống pháp luật

Điều 52 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành

Điều 52. Đường dây tải điện trên không

1. Không được dựng cột đường dây tải điện trên không và các trang thiết bị điện trong khu vực đất đá có hiện tượng tụt lở.

2. Trường hợp đường dây tải điện trên không nằm trong phạm vi ảnh hưởng của không khí biển hoặc xí nghiệp hoá chất có tính ăn mòn kim loại thì phải sử dụng loại dây dẫn bằng đồng hoặc dây nhôm chế tạo đặc biệt.

3. Cho phép xây dựng hai hệ thống dây tải điện độc lập trên cùng một hệ cột, để cung cấp điện cho khai trường mỏ với điều kiện là kích thước kết cấu của xà và cột phải đảm bảo an toàn khi sức gió tăng cường (lấy trên tốc độ gió cực đại ở vùng sở tại), đồng thời đảm bảo an toàn khi sửa chữa một hệ thống thì hệ thống còn lại vẫn hoạt động bình thường.

4. Cho phép lắp đặt các đường dây tải điện có điện áp khác nhau trên cùng một tuyến cột, dây tải điện có điện áp thấp hơn đặt phía dưới. Trường hợp này, khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa các dây dẫn phải đảm bảo không được nhỏ hơn:

a) Hai mét (02 m) giữa các dây tải điện có điện 6 (10) kV và 0,22 (0,38) kV.

b) Một mét ruỡi (1,5 m) giữa các dây 6 (10) kV và 0,22 (0,38) kV và dây tiếp đất chính.

c) Bốn mét rưỡi (4,5m) giữa điểm võng thấp nhất của dây tiếp đất với mặt đất.

5. Cho phép sử dụng các loại cột di động cho các đường dây tải điện di động trên khai trường có điện áp tới 6(10) kV, khoảng cách giữa những cột di động được xác định theo tính toán nhưng không quá 30m.

6. Trước khi nổ mìn, các đường dây tải điện trên không nằm gần khu vực nguy hiểm đều phải được cắt điện.

7. Sau khi nổ mìn, phải kiểm tra các đường dây và thiết bị điện nằm trong khu vực ảnh hưởng của nổ mìn và xử lý các hư hỏng rồi mới đóng điện trở lại.

8. Khoảng cách từ các dây dẫn của đường dây tải điện trên không tới mặt đất hoặc mặt nước ở điểm võng nhất không được nhỏ hơn các giá trị quy định ở trong Bảng 4-1.

Bảng 4-1 - Khoảng cách từ các dây dẫn điện trên không tới mặt đất

Đặc điểm của đường dây tải điện đi qua

Khoảng cách tối thiểu (m) và điện áp (kV)

<1

1 ¸ 10

35

Vùng dân cư và phạm vi đơn vị công nghiệp

6

7

7

Phạm vi khai trường, bãi thải

5

6

6

Những nơi người khó lui tới và không thể dùng để vận tải trên mặt đất được.

4

4,5

4,5

Sườn dốc của tầng

2,5

2,5

3

Những chỗ giao nhau giữa đường dây tải điện trên không và đường dây tiếp xúc không được nhỏ hơn

2

2

3

Những chỗ giao nhau giữa đường dây tải điện trên không với với mặt đường sắt (tính từ mặt ray)

7,5

7,5

7,5

9. Khoảng cách nằm ngang từ dây tải điện trên không (khi dây có độ nghiêng lớn nhất) tới các phần của nhà cửa, công trình nhô ra không được nhỏ hơn:

a) Đối với điện áp đến 10 kV là 2 m;

b) Đối với điện áp đến 35 kV và 110 kV là 4 m.

10. Không được để thiết bị, máy móc làm việc trực tiếp dưới các đường dây tải điện khi chưa có các biên pháp và không đủ điều kiện kỹ thuật đảm bảo an toàn.

11. Thiết bị chỉ được phép di chuyển ngang qua dưới đường dây tải điện trên không khi đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo phương thẳng đứng từ điểm cao nhất của thiết bị hoặc hàng hoá đến dây dẫn thấp nhất không được nhỏ hơn:

a) Đối với điện áp đến 10 kV là 1,5 m;

b) Đối với điện áp đường dây là 35 kV và 110 kV là 4 m.

12. Không được làm việc trên các đường dây tải điện trên không trong thời gian mưa, giông bão, ngay cả khi đường dây đó đã được cắt điện.

13. Đường dây tải điện di động có điện áp trên 1 000 V cần được phân đoạn bằng cầu dao cách ly loại ngoài trời đặt trên cột. Khoảng cách giữa các cầu dao phân đoạn lấy từ 400 ¸ 600 m.

14. Các cột của đường dây tải điện trên không phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
  • Loại văn bản: Quy chuẩn
  • Ngày ban hành: 07/07/2009
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/07/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH