Điều 24 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
Công việc lắp đặt, vận hành súng bắn nước phải thực hiện theo tài liệu hướng dẫn của nhà máy chế tạo súng bắn nước và phải phù hợp với khai trường khai thác:
1. Sau khi xử lý các vị trí hàm ếch, đá treo; kiểm tra cẩn thận gương tầng khai thác mới được phép tiến hành các công việc ở mặt tầng công tác (thu dọn giá chống, lắp đặt lại các thiết bị, đường ống v.v...).
Khi tiến hành các công việc như: xử lý sự cố, di chuyển súng bắn nước, thay đầu nòng súng...phải đóng khoá nước hoặc ngừng bơm nước.
2. Không được xiết chặt bulông của các mối nối hoặc xử lý các vị trí dò rỉ trên đường ống dẫn khi trong ống đang có áp lực.
3. Khi vận chuyển ống, lắp đặt các đường ống dẫn nước và ống dẫn bùn, phải lập “Phương án” hoặc “Kế hoạch vận chuyển và lắp đặt đường ống” để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Trong phương án hoặc kế hoạch này phải đề cập đến những công việc sau:
a) Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp với kích thước, trọng lượng ống;
b) Biện pháp an toàn khi hạ ống, lắp đặt đường ống qua đầm lầy hoặc cầu cạn;
c) Hệ thống đường ống phải được lắp van xả bùn và van xả hơi theo thiết kế.
4. Để đảm bảo an toàn và bảo quản các đường ống dẫn nước, dẫn bùn đặt trên các cầu cạn thì các cầu cạn chiều rộng không được nhỏ hơn 0,5 m và lan can chắn cao không dưới 1m, dưới chân lan can dùng ván bịt kín cao tối thiểu là 10 cm.
5. Sau khi lắp đặt xong đường ống, máy bơm và sau mỗi lần sửa chữa lớn hoặc vừa, phải tiến hành thử nghiệm với áp lực lớn hơn áp lực làm việc:
a) Đối với đường ống và súng bắn nước lớn hơn là 30%.
b) Đối với bơm nước và bơm bùn lớn hơn là 80%.
c) Áp lực làm việc ở trong súng không được cao hơn áp lực đã quy định đối với loại súng đã được dùng.
6. Các đường ống phải đặt trên các tấm đệm:
a) Khi đường ống chuyển từ sườn dốc sang mặt bằng hoặc dốc thoải phải có móc treo giữ ống, ở những chỗ ngoặt phải có trụ đỡ đường ống.
b) Khi đường ống đặt trong các hào, rãnh thì vách hào rãnh phải được gia cố chắc chắn.
7. Đường ống bùn và đường ống nước phải được đặt cách đường dây điện trên không (hoặc dây điện thoại) tối thiểu là 25 m. Nếu khoảng cách này dưới 25m phải có biện pháp kỹ thuật gia cố các mối nối, đặt tấm chắn để bảo vệ các đường dây trên.
8. Thu dọn vật liệu thải, rác, rễ cây, ... ở hố bơm nước, hố bùn phải dùng các dụng cụ chuyên dùng. Người làm việc thu dọn phải đứng ở sàn gỗ có lan can bảo vệ; chiều cao lan can tối thiểu 1,0 m. Việc thu dọn vật liệu thải, rác, rễ cây,..ở các hố bơm, hố bùn chỉ được tiến hành sau khi đã ngừng súng bắn nước và bơm bùn.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.