Điều 40 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
1. Cáp thép của máy xúc sử dụng phải phù hợp với chủng loại, tiết diện và độ bền theo quy định của nhà chế tạo và phải được thử nghiệm độ bền, kiểm tra, loại bỏ cáp theo tiêu chuẩn hiện hành (Tiêu chuẩn TCVN 4244: 2005).
2. Cáp điện của máy xúc:
a) Cáp cấp điện cho máy xúc phải là cáp có màn chắn và phải được kiểm tra, thử nghiệm trước khi sử dụng. Phải dùng các biện pháp bảo vệ, che chắn để đảm bảo an toàn cho cáp ở đoạn có khả năng bị va chạm cơ học;
b) Cáp điện phải được đặt trên giá đỡ cách điện, không được dùng máy để kéo cáp điện. Trong trường hợp cuộn hoặc tháo dỡ cáp phục vụ di chuyển máy, người kéo cáp phải sử dụng găng, ủng và móc kéo cáp chuyên dụng có cấp cách điện phù hợp;
c) Chiều dài cáp điện phải đảm bảo điều kiện về tổn thất điện áp và phát nóng cho phép.
3. Sử dụng thiết bị điện của máy xúc:
a) Phải tuân theo các quy định an toàn đối với thiết bị điện;
b) Các bộ phận dẫn điện trong máy phải được che kín, đảm bảo an toàn;
c) Máy xúc và tủ điện phải được tiếp đất tốt, trang bị đủ các cơ cấu bảo vệ điện và chống sét;
d) Để đảm bảo an toàn cắt đóng điện các tủ điện ngoài trời phải có trang bị sàn thao tác và dụng cụ cắt điện phù hợp.
4. Di chuyển máy xúc điện
4.1. Khi máy xúc điện di chuyển từ tầng này sang tầng khác hoặc từ khu vực này sang khu vực khác phải có hộ chiếu di chuyển máy. Hộ chiếu gồm bản đồ hoặc sơ đồ đường di chuyển từ điểm đầu đến điểm cuối và phải ghi rõ:
a) Các thông số: độ dốc, chiều rộng và sự sụt lún đường, cầu cống, đường điện qua đường (nếu có )...;
b) Phân công trách nhiệm thực hiện công việc di chuyển máy cho từng người làm việc, đặc biệt là phân công người phụ trách chỉ huy và người vận hành làm nhiệm vụ cắt đóng điện di chuyển máy.
4.2. Độ dốc đường di chuyển của máy xúc không được vượt quá độ dốc quy định theo đặc tính kỹ thuật của nhà máy chế tạo.
4.3. Khi di chuyển máy xúc phải tuân thủ theo quy định của nhà chế tạo và các quy định sau:
a) Trên đường bằng hoặc lên dốc thì trục chính của bánh xe chủ động máy xúc phải nằm ở phía sau;
b) Khi xuống dốc trục chính của bánh xe chủ động máy xúc phải ở phía trước;
c) Khi di chuyển máy xúc, gầu phải dỡ hết tải trong gầu (đất đá hoặc khoáng sản), đảm bảo khoáng cách từ gầu tới mặt đất nhỏ hơn 01 m và để gầu ở vị trí theo hướng di chuyển.
4.4. Không được di chuyển các thiết bị, máy xúc trong trường hợp không đủ điều kiện kỹ thuật an toàn, không đủ ánh sáng.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.