Điều 47 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
Công việc lắp ráp và vận hành tời dây phải thực hiện theo các tài liệu hướng dẫn của nhà máy chế tạo tời dây:
1. Khi vận chuyển bằng đường tời dây giao cắt với đường dây tải điện thì phải thực hiện theo đúng yêu cầu về an toàn trong quy phạm xây dựng các công trình điện.
2. Khi đường tời dây cắt qua đường sắt, đường ôtô, công trường v.v...phải có phương tiện bảo vệ phía dưới đường dây tời với khuôn khổ phù hợp với kích thước cần bảo vệ.
3. Chỉ cho phép người qua lại dưới đường tời dây ở những nơi có khoảng cách từ điểm thấp nhất của cáp kéo (hoặc đáy goòng ) đến mặt đất lớn hơn 4,5 m, ở những nơi này phải có biển báo: “ Cẩn thận! Phía trên có đường tời dây”.
4. Các cột của đường tời dây phải có thang lên xuống; từ độ cao hai mét trở lên thang phải có khung bảo hiểm.
5. Trên các cột, các trạm và các thiết bị phải treo bảng: “Cấm những người không có trách nhiệm trèo lên”.
6. Các khoảng hổng ở trên sàn để goòng dỡ vật liệu ở tất cả các trạm phải được che chắn bằng song sắt.
7. Xung quanh bộ phận đối trọng phải có hàng rào bảo vệ cao tối thiểu là 2 m, miệng hố của bộ phận đối trọng phải có nắp đậy.
8. Các trạm và buồng đặt máy phải có hệ thống thông tin, tín hiệu liên lạc đảm bảo và có hệ thống chiếu sáng vào ban đêm. Các trạm ngoài trời phải có lan can bảo vệ tối thiểu là 1,0 m.
9. Các trạm và những nơi bố trí máy ngắt điện phải trang bị thêm thiết bị cơ cấu an toàn để đảm bảo được khả năng ngừng chuyển động của đường tời dây hoặc phát tín hiệu báo cho người thợ máy biết khi có sự cố.
10. Khi đường tời dây bị dừng bất ngờ, không được cho tời dây chạy tiếp. Phải xác định rõ nguyên nhân sự cố mới được phép cho tời dây tiếp tục chạy.
11. Số lượng goòng trên đường tời dây không được vượt quá số lượng goòng do thiết kế quy định. Không được chất vật liệu nặng quá mức tải trọng cho phép của goòng, không được chất vật liệu lệch về một bên hông goòng.
12. Khi ra khỏi trạm và goòng chạy lên dốc, đề phòng goòng bị tuột móc lao ngược về trạm, nơi làm việc của người vận hành phải được che chắn.
13. Việc sửa chữa và giải quyết sự cố ở trên cao quá 3 m so với mặt nền phải do người chuyên nghiệp làm trên cao đảm nhiệm và phải đeo dây an toàn.
14. Hàng ngày phải kiểm tra cáp chịu lực (cáp đỡ) từ dưới đất hoặc từ trên các cột bằng thiết bị, ống nhòm hoặc bằng các dụng cụ quang học khác.
15. Định kỳ phải kiểm tra tối thiểu mỗi tháng một lần cáp đỡ bằng goòng kiểm tra. Tốc độ của goòng kiểm tra không được quá 1m/s và đường tời phải được dỡ tải.
16. Định kỳ mười (10) ngày một lần phải kiểm tra cáp kéo tại trạm. Khi kiểm tra phải giảm tốc độ xuống 1 m/s và lau sạch dầu mỡ ở dây cáp. Việc loại bỏ, thay thế dây cáp kéo theo quy định của cáp dùng cho tời trục
17. Không được:
a) Kiểm tra đường tời dây khi có sương mù, trời mưa bão, lúc tối trời và lúc tốc độ gió lớn hơn 10 m/s;
b) Để người ngồi, bám hoặc đu theo goòng trên đường tời dây;
c) Để đường tời dây hoạt động khi hệ thống thông tin và tín hiệu liên quan bị sự cố hoặc hư hỏng.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.