Điều 32 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
1. Thợ sửa chữa trên tầu:
a) Phải là những người thông hiểu về tầu máy và được cấp giấy chứng nhận qua khoá cơ điện tầu máy;
b) Khi thực hiện công việc sửa chữa trên tầu, người làm việc phải được trang bị đầy đủ dụng cụ đồ nghề và bảo hộ lao động đồng thời phải thực hiện đúng các quy định an toàn có liên quan.
2. Trước khi tiến hành sửa chữa:
a) Phải kiểm tra, đóng toàn bộ các van nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát; Các động cơ phải được cắt rời khỏi hệ thống li hợp chuyển động;
b) Trước khi sửa chữa điện, phải tách rời các thiết bị dùng điện với hệ thống điện của tầu;
c) Đảm bảo thông gió và ánh sáng chỗ làm việc;
d) Đảm bảo việc kê lót, chèn thiết bị chắc chắn sao cho không xê dịch khi tầu bị sóng gió tác động.
3. Khi nối các thiết bị dùng điện vào hệ thống điện của tầu phải nối qua thiết bị đóng cắt có trang bị cơ cấu bảo vệ an toàn điện. Không được nối tắt không qua thiết bị bảo vệ.
4. Khi làm việc tời nâng dàn phay, người lao động phải đeo dây an toàn.
5. Khi tháo lắp các chi tiết máy:
a) Phải lựa chọn vị trí và tư thế đứng thuận lợi, chắc chắn và an toàn. Không được dùng tay nâng đỡ các chi tiết máy khi đang tháo lắp;
b) Khi tháo lắp các thiết bị, chi tiết nặng trên 15 kg phải kê kích hoặc dùng tời palăng, cẩu...để nâng hạ;
c) Trường hợp khi thao tác giữ, bẩy thiết bị, chi tiết máy phải luôn luôn chú ý, tư thế đứng luôn hướng vào sàn tầu hoặc nơi an toàn.
6. Không được để dầu mỡ, vật liệu thải vương vãi ra mặt bằng sửa chữa đặc biệt là trên sàn tầu và mặt moong.
7. Khi sửa chữa phải lưu ý thực hiện:
a) Không được để đồ nghề, dụng cụ lên động cơ hoặc ngồi trên động cơ;
b) Không được dùng các tời chuyên dụng trên tầu để cẩu các thiết bị;
c) Không được thay chổi than khi máy phát điện đang vận hành; không được điều chỉnh cơ cấu phanh điện ở các tời đang hoạt động;
d) Không được thử nghiệm các động cơ, tời, khi chưa:
- Kiểm tra kỹ thuật an toàn;
- Thông báo cho mọi người trên tầu biết để di chuyển đến nơi an toàn;
- Treo biển báo “ Đang thử nghiệm động cơ” hoặc “ Đang thử nghiệm tời”.
e) Không dùng dàn phao đặt ống dẫn để làm mặt bằng sửa chữa.
8. Khi pha dung dịch axít sunfuarích (H2SO4) hoặc đổ dung dịch vào ắc quy phải thực hiện theo đúng quy trình an toàn đối với công việc này.
9. Khi sửa chữa dao phay cắt phải dùng xuồng hoặc phao làm chỗ đứng. Không được đứng trên dàn phay hay trục phay để sửa chữa.
10. Khi hàn trên tầu:
a) ở những vị trí hoặc nơi làm việc khói hàn khó thoát ra ngoài (boong, phao, gầm buồng cuốc...) thì phải tiến hành thông gió tốt để làm việc, mỗi lần hàn không quá 15 min;
b) Không được hàn phao đỡ ống dẫn khi chưa mở nắp phao;
c) Không được hàn khoang phao chứa dầu, khi còn dầu bám ở các thành vách khoang.
d) Không được đứng hoặc ngồi trên dàn phay (dao phay) để hàn;
đ) Phải đảm bảo an toàn về công tác hàn (điện, hơi) theo quy định hiện hành.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.