Điều 39 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
1. Cho phép sử dụng cáp nâng gầu của máy xúc vào việc lắp đặt thiết bị và kéo nâng, nhưng không được quá tính năng sử dụng của máy.
2. Việc sử dụng máy xúc một gầu để làm các công việc nâng, chuyển tải và lắp đặt thiết bị phải được Cơ điện trưởng và Giám đốc điều hành mỏ cho phép (hoặc những người được uỷ quyền) với những điều kiện sau:
a) Phải có biện pháp kỹ thuật cụ thể đề phòng máy xúc bị lật khi nâng tải hoặc dỡ tải đột ngột;
b) Mức nâng tải của máy xúc không vượt quá 60% lực trên puli của cần;
c) Tháo gầu và tay gầu ra khỏi máy, định vị cáp kéo nếu không sử dụng đến;
d) Cáp sử dụng để nâng tải phải phù hợp với quy phạm an toàn khi lắp đặt và vận hành cần trục;
e) Người làm việc không được đứng ngồi trong phạm vi bán kính quay lớn nhất của máy xúc khi nâng, chuyển và dỡ tải;
f) Người thực hiện những công việc này phải được huấn luyện về các phương pháp buộc tải đúng quy cách, nâng và chuyển tải hợp lý.
g) Các công việc phải được thực hiện dưới sự chỉ huy của một người do Cơ điện trưởng mỏ chỉ định.
h) Cho phép sử dụng máy xúc một gầu vào việc cẩu chuyển và lắp đặt thiết bị, nhưng không được quá tính năng sử dụng của máy và phải được Giám đốc điều hành mỏ cho phép.
3. Vận hành máy xúc để bốc, xúc:
3.1. Chỉ được dùng máy xúc điện vào việc bốc xúc theo các thông số kỹ thuật của hộ chiếu đã được duyệt.
3.2. Đối với đất đá hoặc khoáng sản không phải nổ mìn:
a) Chiều cao của tầng đất đá hoặc khoáng sản phải nhỏ hơn hoặc bằng chiều cao xúc tối đa của máy xúc.
b) Không được xúc tại các vị trí trên gương tầng có đá quá cỡ, om treo hoặc tạo thành hàm ếch, phải xử lý đá quá cỡ, cậy đá om treo trước khi tiến hành xúc.
c) Để chống trượt lở tầng gây mất an toàn khi xúc phải để góc sườn tầng với góc nghiêng = 35o - 45o.
3.3. Đối với đất đá hoặc khoáng sản phải nổ mìn:
a) Chiều cao của tầng đất đá phải nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần chiều cao xúc tối đa của máy xúc.
b) Không được xúc tại các vị trí trên gương tầng có đá quá cỡ, trước khi tiến hành xúc phải xử lý đá treo quá cỡ.
c) Để chống trượt lở tầng gây mất an toàn khi xúc phải để góc sườn tầng với góc nghiêng ¸ = 60o - 70o.
3.4. Trong quá trình làm việc:
a) Máy xúc phải ở trên nền bằng phẳng; trong trường hợp máy xúc thi công đường dốc hoặc phải làm việc trên nền dốc thì độ dốc thực tế không được vượt quá độ dốc đã được quy định trong hộ chiếu kỹ thuật;
b) Khi làm việc ở gương tầng, mép tầng phải luôn luôn chú ý quan sát, tuyệt đối không được đứng máy song song với chân tầng, mép tầng. Trong trường hợp đất đá dễ tụt lở phải có biện pháp kỹ thuật an toàn cụ thể trước khi vào thi công, trong quá trình thi công phải cử cán bộ giám sát thường xuyên;
c) Máy xúc làm việc về ban đêm phải có đủ ánh sáng;
d) Không được để máy xúc làm việc dưới đường dây điện không đảm bảo khoảng cách an toàn hoặc không có biện pháp tăng cường bảo vệ an toàn;
e) Không được dùng máy xúc đào bẩy đá liền hoặc cẩu những tảng đá lớn quá khả năng cho phép của máy;
f) Nền máy tại khu vực làm việc không được để nước đọng;
g) Nếu hai máy xúc làm việc gần nhau thì khoảng cách gần nhất giữa hai máy phải đảm bảo gấp hai lần bán kính quay tối đa của máy xúc có bán kính quay lớn;
h) Trong khi máy làm việc không được để người đứng trong khu vực vòng quay của máy, kể cả người vận hành máy xúc;
i) Khi máy chưa dừng hẳn không được để người lên xuống máy, kể cả người phục vụ máy xúc;
j) Khi ngừng máy phải để gầu máy tựa xuống đất, không được để gầu treo hoặc còn ở trong gương tầng;
k) Khi xúc ở mép tầng, mép đường phải tạo bờ an toàn cho máy hoạt động;
l) Khi sửa chữa trong buồng máy không được dùng ngọn lửa trần để soi máy.
4. Khi máy xúc không làm việc
a) Phải di chuyển máy đến vị trí an toàn, hạ gầu xuống đất, dừng máy, cắt điện, đóng buồng máy, cắt điện ở tủ điện ngoài trời, thao tác tương tự đối với máy điện, động cơ diezen và máy thủy lực;
b) Phải bảo quản, bảo dưỡng máy theo đúng quy định, khi cần thiết di chuyển, vận hành máy phải đảm bảo an toàn;
c) Khi di chuyển máy xúc, gầu phải dỡ hết tải không còn đất đá hoặc khoáng sản và nâng gầu đảm bảo khoảng cách từ đáy gầu tới mặt đất không nhỏ hơn 0,3 m và không lớn hơn 1 m, để gầu theo hướng di chuyển của máy.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04:2009/BCT về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: QCVN04:2009/BCT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Quy định chung về công tác an toàn:
- Điều 4. Quy định về nơi làm việc
- Điều 5. Trách nhiệm và quyền của người sử dụng lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động.
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm người lao động trong công tác an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 7. Công tác an toàn trong hoạt động sản xuất mỏ lộ thiên
- Điều 13. Quy định về đổ thải
- Điều 14. Thoát nước ở bãi thải
- Điều 15. Thông số về kỹ thuật an toàn bãi thải
- Điều 16. Quản lý bãi thải
- Điều 17. Đổ thải bằng ôtô kết hợp với máy ủi
- Điều 18. Đổ thải bằng toa xe
- Điều 19. Quy định về thoát nước mỏ
- Điều 20. Các công trình thoát nước và tháo khô mỏ
- Điều 21. Cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Điều 22. Các thông số của hệ thống khai thác bằng sức nước
- Điều 23. Khai thác bằng súng bắn nước
- Điều 24. Lắp đặt, vận hành súng bắn nước
- Điều 25. Quy định về khai thác thủ công
- Điều 26. Quy định đối với khai thác bằng phương pháp thủ công
- Điều 27. Quá trình khai thác thủ công
- Điều 28. Xe goòng thủ công
- Điều 29. Quy định về tàu hút
- Điều 30. Kiểm tra tầu hút bùn trước khi vận hành
- Điều 31. Vận hành tầu hút
- Điều 32. Sửa chữa tầu hút tại hiện trường
- Điều 42. Vận hành máy ủi
- Điều 43. Kiểm tra, sửa chữa máy ủi
- Điều 44. Các phương tiện, thiết bị san gạt khác
- Điều 45. Vận tải bằng ô tô
- Điều 46. Vận tải bằng băng tải
- Điều 47. Vận chuyển bằng tời dây
- Điều 48. Vận tải bằng máng trượt
- Điều 49. Vận tải phối hợp
- Điều 54. Trạm biến áp, thiết bị phân phối và tủ điện
- Điều 55. Trang bị các thiết bị bảo vệ an toàn điện
- Điều 56. Tiếp đất
- Điều 57. Đường dây tiếp xúc của tầu điện cần vẹt
- Điều 61. Cấp dỡ tải bằng ôtô
- Điều 62. Cấp dỡ tải bằng toa xe đường sắt
- Điều 63. Thiết bị máy tời kéo toa xe
- Điều 64. Vận chuyển nguyên liệu bằng băng tải.
- Điều 65. Vận chuyển bằng máng cào
- Điều 66. Vận chuyển bằng máng dẫn
- Điều 67. Máy đập, máy nghiền
- Điều 68. Máy sàng
- Điều 69. Thiết bị máng rửa và máng xoắn
- Điều 70. Máy tuyển lắng khí nén
- Điều 71. Máy tuyển huyền phù
- Điều 72. Máy tuyển xoáy lốc huyền phù
- Điều 73. Máy tuyển từ
- Điều 74. Máy bơm nước và nước tuần hoàn
- Điều 75. Máy bơm bùn, bơm huyền phù
- Điều 76. Các thiết bị khử nước
- Điều 77. Bể lắng cô đặc
- Điều 78. Thông tin liên lạc và điều độ sản xuất
- Điều 79. Bun ke chứa
- Điều 80. Kho chứa sản phẩm
- Điều 81. Lấy mẫu thí nghiệm
- Điều 82. Điều chế dung dịch hoá chất
- Điều 83. Tiến hành phân tích, hoá nghiệm mẫu
- Điều 84. Phòng phân tích, hóa nghiệm
- Điều 87. Công tác phòng ngừa sự cố, an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 88. Cấp cứu mỏ bán chuyên
- Điều 89. Phòng ngừa sự cố khai thác mỏ
- Điều 90. Mục tiêu và yêu cầu
- Điều 91. Kế hoạch giải quyết sự cố mỏ lộ thiên
- Điều 92. Công tác giải quyết sự cố
- Điều 93. Kế hoạch phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 94. Triển khai phòng chống bão lụt, chống sét
- Điều 95. Công tác phòng cháy chữa cháy
- Điều 100. Tổ chức quản lý công tác an toàn mỏ
- Điều 101. Kiểm tra về an toàn - bảo hộ lao động
- Điều 102. Thống kê, báo cáo sự cố - tai nạn lao động.
- Điều 103. Công tác nghiên cứu khoa học, áp dụng kỹ thuật an toàn.
- Điều 104. Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 1 và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan phải thực hiện nghiêm chỉnh theo đúng các quy định của Quy chuẩn này.
- Điều 105. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
- Điều 106. Trong trường hợp các văn bản, quy phạm pháp luật viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì việc thực hiện phải theo quy định của văn bản, quy phạm pháp luật hiện hành.
- Điều 107. Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này, tuỳ theo tính chất, mức độ và hậu quả do các hành vi vi phạm gây ra sẽ bị xử lý, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bồi thường, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.