Điều 9 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của SCIC vào các dự án, công trình và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào các dự án, công trình đó.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1.Khoản đầu tư được hạch toán vào TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình, khi SCIC có quyết định hoặc nhận được sự chỉ định từ Thủ tướng Chính phủ để đầu tư vào các dự án, công trình.
2. Giá trị của khoản đầu tư phản ánh trên TK 225 - Đầu tư và các dự án, công trình, được xác định là toàn bộ chi phí phát sinh để hình thành dự án, công trình
3. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng dự án, công trình theo các khoản mục chi phí hình thành nên dự án, công trình, gồm:
- Giá trị xây lắp;
- Giá trị thiết bị;
- Chi phí khác.
Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình, được mở chi tiết theo từng dự án, công trình và phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí và luỹ kế từ khi chuẩn bị dự án đến khi dự án, công trình hoàn thành chuyển giao.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Bên Nợ:
Chi phí đầu tư dự án, công trình phát sinh.
Bên Có:
Giá trị dự án, công trình hoàn thành chuyển giao, bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị dự án, công trình đang dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa có
quyết định bàn giao.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi chi tiền đầu tư vào các dự án, công trình, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Có các TK 111, 112,...
Đồng thời, kế toán ghi sổ, theo dõi từng khoản đầu tư vào từng dự án, từng công trình.
3.2. Khi nhận khối lượng đầu tư dự án, công trình bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
3.3. Khi bàn giao các dự án, công trình cho các đơn vị theo quyết định của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
3.4. Khi chuyển dự án, công trình đầu tư hoàn thành cho SCIC đầu tư thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh theo quy định của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Đồng thời kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.5. Khi công trình BOT bàn giao cho phía Việt Nam và công trình BOT trở thành tài sản để SCIC kinh doanh theo quy định của Chính phủ theo giá trị quyết toán của công trình, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư