Hệ thống pháp luật

Điều 5 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số các khoản thu từ hoạt động đầu tư tài chính và tình hình thanh toán các khoản thu đó.

Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:

- Tài khoản này phản ánh tổng số các khoản thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, gồm: Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi trái phiếu, tín phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, thu khi bán, thoái các khoản đầu tư tài chính.

Không phản ánh vào tài khoản này các khoản thu không liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.

- SCIC phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thu gồm số đã thu, số còn phải thu theo nội dung và thời hạn, đối tượng phải thu. Đồng thời phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời hạn và chất lượng nợ để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính

Bên Nợ:

Khoản thu phát sinh từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn tăng.

Bên Có:

- Khoản thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn đã thu được;

- Khoản thu không thu được có quyết định xử lý xoá nợ.

Số dư bên Nợ:

Phản ánh số nợ phải thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn hiện có cuối kỳ.

Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính, có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1321 - Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản thu cổ tức, lợi nhuận được chia.

- Tài khoản 1322 - Phải thu bán, thoái các khoản đầu tư: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản phải thu bán, thoái các khoản đầu tư.

- Tài khoản 1328 - Phải thu khác: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản phải thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn chưa được phản ánh ở tài khoản 1321, 1322 như: Phải thu lãi trái phiếu, tín phiếu, phải thu lãi tiền gửi trả sau,…

3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

3.1. Khi nhận được thông báo chia cổ tức, chia lợi nhuận của bên nhận đầu tư, kế toán, tính số lợi nhuận bằng cách lấy tỷ lệ góp vốn của SCIC nhân (x) với tổng số lợi nhuận quyết định chia, ghi:

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)

Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).

3.2. Khi nhận được tiền chia cổ tức, lợi nhuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321).

3.3. Khi bán, thoái các khoản đầu tư

a) Khi bán thoái các khoản đầu tư căn cứ vào các tài liệu và chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1332)

Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5112)

Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có)

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)

Có các TK 121, 128, 221, 222, 228.

b) Trường hợp quy định khi bán, thoái các khoản đầu tư nhận chuyển giao từ các Bộ, địa phương còn lại tại thời điểm cổ phần hoá được cấp giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu không được ghi vào doanh thu, kế toán căn cứ vào quy định pháp lý hiện hành để ghi sổ kết toán như sau:

- Nếu có lãi, ghi:

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)

Có các TK 121, 128, 221, 222, 228 (Giá trị khoản đầu tư)

Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh

- Nếu bị lỗ, ghi:

Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112)

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)

Có các TK 121, 128, 221, 222, 228.

- Khi thu được tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,…

Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư.

3.4. Trường hợp SCIC mua trái phiếu, tín phiếu, gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn,… nhận lãi sau, định kỳ xác định số lãi được nhận để ghi nhận doanh thu theo kỳ, ghi:

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1328)

Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn

(5113, 5114).

Khi thu được tiền ghi nhận tương tự như nghiệp vụ 2.

3.5. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không đòi được và đã có quyết định xoá sổ, ghi:

Nợ TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) (22932)

Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6319) (Số chưa được lập dự phòng)

Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.

3.6. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính:

- Nếu tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 132 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính

Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

- Nếu tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 132 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.

- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ b(Theo hướng dẫn Tài khoản 413 của Chế độ kế toán doanh nghiệp).

Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH