Điều 15 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sử dụng Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ doSCIC quản lý.
Quỹ này được hình thành do Thủ tướng chính phủ quyết định dùng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW, và các nguồn khác từ Chính phủ để đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Bên Nợ:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ giảm do các dự án đầu tư hoàn thành được quyết toán.
Bên Có:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ tăng do được trích lập từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Số dư bên Có:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc trích lập quỹ đầu tư dự án, công trình từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW, và từ các nguồn khác của Chính phủ ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Nợ các TK 111, 112
Có TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ.
3.2. Khi dự án đầu tư hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành và ghi giảm quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
a) Dự án đầu tư hoàn thành bàn giao cho đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
b) Dự án đầu tư hoàn thành bàn giao cho SCIC sử dụng, khai thác, ghi:
Nợ TK 211, 217, 222...
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Đồng thời, kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư