Điều 13 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác quản lý danh mục đầu tư giữa các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư với SCIC.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1. 1. Khoản phải trả cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải theo dõi riêng biệt khoản phải trả vốn uỷ thác ban đầu và khoản thu được phải trả các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư.
1.2. Các khoản khấu trừ mà các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải chịu chi trả theo cam kết của hợp đồng uỷ thác đầu tư không được tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC, như:
- Phí hoa hồng môi giới giao dịch đầu tư;
- Phí lưu ký chứng khoán uỷ thác đầu tư;
- Phí tư vấn đầu tư cho tổ chức, cá nhân uỷ thác;
- Phí sử dụng tài sản, thông tin, thiết bị cho hoạt động đầu tư của người uỷ thác đầu tư;
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
1.3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân giao uỷ thác đầu tư cam kết trong hợp đồng uỷ thác đầu tư chỉ nhận lãi uỷ thác đầu tư theo một tỷ lệ nhất định trên vốn đầu tư, còn SCIC cam kết chịu mọi phí tổn của việc quản lý doanh mục đầu tư thì các chi phí nêu tại điểm 2 sẽ được tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào khoản thu được của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo thoả thuận của hợp đồng uỷ thác đầu tư giữa SCIC và các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư;
- Khoản phí phải trả cho SCIC về quản lý danh mục đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư.
- Thuế thu nhập phải nộp hộ cho người uỷ thác đầu tư;
- Khoản thực trả cho người uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư (tiền hoặc chứng khoán).
Bên Có:
Trị giá tài sản ban đầu của người uỷ thác đầu tư giao cho SCIC để thực hiện hợp đồng quản lý danh mục đầu tư.
- Khoản thu được từ hoạt động uỷ thác đầu tư do SCIC thực hiện theo hợp đồng uỷ thác đầu tư;
- Khoản thu được từ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, hoặc thu khác thuộc sở hữu của người uỷ thác đầu tư.
Số dư bên Có:
Trị giá tài sản uỷ thác đầu tư và các khoản thu được nhưng chưa trả cho người uỷ thác đầu tư.
Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3461 - Phải trả về vốn uỷ thác ban đầu: Dùng để phản ánh khoản phải trả về trị giá tài sản ban đầu của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư.
- Tài khoản 3462 - Phải trả các khoản khác cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư: Dùng để phản ánh các khoản thu được và phải trả cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư chuyển tiền đầu tư ban đầu vào tài khoản tiền gửi để uỷ thác choSCIC thực hiện đầu tư theo hợp đồng uỷ thác quản lý danh mục đầu tư, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3461).
3.2. Trường hợp SCIC nhận chứng khoán của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư và tái lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để thực hiện hợp đồng uỷ thác đầu tư
- Khi nhận chứng khoán của người uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0112)
- Khi SCIC tái lưu ký chứng khoán của người uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0111)
Có TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0112).
3.3. Khi SCIC bán chứng khoán của người uỷ thác đầu tư theo yêu cầu của người uỷ thác đầu tư, kết chuyển trị giá vốn chứng khoán uỷ thác đầu tư và xác định chênh lệch lãi bán chứng khoán uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462).
Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký của người uỷ thác đầu tư tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (Có TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0111) Tài khoản ngoài báo cáo tình hình tài chính): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu, hoặc trái phiếu) mua.
3.4. Khi thu được cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, hoặc thu từ đầu tư tài sản thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư (chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn, chứng khoán khác, đầu tư khác), ghi:
Nợ các TK 111,112,...
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462).
3.5. Xác định các khoản khấu trừ mà các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải trả theo hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 331 - Phải trả người bán (3311) (khoản phải trả trực tiếp
cho Trung tâm lưu ký chứng khoán).
3.6. Khi xác định số phí SCIC được hưởng theo hợp đồng quản lý danh mục đầu tư cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118).
3.7. Xác định thuế thu nhập phải nộp hộ cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3335).
3.8. Trả lại tiền và các khoản thu được từ đầu tư uỷ thác cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo cam kết trong hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3461, 3462)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư