Điều 17 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư củaSCIC.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1.1. SCIC hạch toán vào TK 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, khoản vốn tiếp nhận từ cổ phần hoá DNNN, giao đại diện phần vốn Nhà nước tại các công ty cổ phần và công ty TNHH nhà nước một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên và bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2. SCIC phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn, như:
- Vốn đầu tư của Nhà nước, gồm: Vốn NSNN đầu tư trực tiếp và phần vốn của SCIC thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu, từ tiền bán cổ phần lần đầu khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nước theo quy định.
- Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu)
- Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động, kinh doanh của SCIC theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị,...
1.3. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi SCIC nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước, bị điều động vốn cho tổ chức khác theo quyết định của Nhà nước hoặc giải thể, thanh lý SCIC, đơn vị trực thuộc SCIC, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Ghi giảm vốn khi có quyết định xác định lại vốn do NSNN cấp của cơ quan có thẩm quyền. Các công ty trực thuộc chuyển vốn về cho SCIC.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ:
- Hoàn trả vốn góp cho ngân sách nhà nước;
- Giải thể, thanh lý doanh nghiệp;
- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thầm quyền;
- Xác định lại vốn do ngân sách nhà nước cấp của cơ quan có thẩm quyền;
- Công ty trực thuộc hạch toán độc lập chuyển vốn về cho SCIC.
Bên Có:
- Ngân sách nhà nước cấp;
- Tiếp nhận từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, giao quản lý phần vốn từ các doanh nghiệp nhà nước;
- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;
- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh.
Số dư bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của SCIC.
Tài khoản 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4111 - Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã được NSNN cấp bằng tiền, tài sản.
- Tài khoản 4112 - Nguồn vốn tiếp nhận từ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá, giao quản lý các doanh nghiệp nhà nước: Tài khoản này phản ánh khoản vốn SCIC tiếp nhận từ các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, doanh nghiệp liên doanh, Công ty cổ phầnđược chuyển đổi từ các doanh nghiệp độc lập hoặc công ty mới thành lập.
- Tài khoản 4118 - Nguồn vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh).
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi thực nhận vốn ngân sách nhà nước cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).
3.2. Khi tiếp nhận các công ty, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá, các
Doanh nghiệp nhà nước giao cho SCIC quản lý, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 223, 228
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4112).
3.3. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.5. Khi các công ty thành viên trực thuộc SCIC đầu tư để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.6. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:
Nợ các TK 111,112,...
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).
3.7. Khi hoàn trả vốn góp cho ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112)
Có các TK 111,112,...
3.8. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho SCIC, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112,...
3. 9. Khi bị điều động vốn kinh doanh của SCIC cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):
- Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 213 - TSCĐ vô hình.
- Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 111, 112.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư