Chương 2 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chương II
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC THÙ
Điều 4. Quy định chung
1. SCIC áp dụng các tài khoản thuộc Hệ thống tài khoản kế toán theo quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính với những sửa đổi, bổ sung như sau:
1.1. Các tài khoản của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính không sử dụng:
- TK 151 - Hàng mua đang đi đường;
- TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
- TK 155 - Thành phẩm;
- TK 157 - Hàng gửi đi bán;
- TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế;
- TK 161 - Chi sự nghiệp;
- TK 2294- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- TK 419 - Cổ phiếu quỹ;
- TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;
- TK 521 - Chiết khấu thương mại;
- TK 531 - Hàng bán bị trả lại;
- TK 611 - Mua hàng;
- TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;
- TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung;
- TK 632 - Giá vốn hàng bán;
- TK 641 - Chi phí bán hàng.
1.2. Các tài khoản của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có sửa đổi, bổ sung:
1.2.1. Bổ sung 2 tài khoản cấp 2 của TK 221 - Đầu tư vào công ty con, gồm:
+ TK 2211 - Đầu tư do SCIC quyết định;
+ TK 2212 - Đầu tư do Chính phủ chỉ định.
1.2.2. Bổ sung 2 tài khoản cấp 2 của TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, gồm:
+ TK 2221 - Đầu tư do SCIC quyết định;
+ TK 2222 - Đầu tư do Chính phủ chỉ định.
1.2.3. TK 228 - Đầu tư tài chính dài hạn khác, mở 4 tài khoản cấp 2, gồm:
+ TK 2281 - Đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán;
+ TK 2282 - Đầu tư chứng khoán chờ đến ngày đáo hạn;
+ TK 2283 - Đầu tư chứng khoán theo quyết định Chính phủ;
+ TK 2288 - Đầu tư tài chính dài hạn khác.
1.2.4. Bổ sung 2 tài khoản cấp 3 của TK 2293 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, gồm:
+ TK 22921 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;
+ TK 22922 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác theo Quyết định của Chính phủ
1.2.5. Bổ sung 3 tài khoản cấp 3 của TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi, gồm:
+ TK 22931 - Dự phòng phải thu khó đòi khách hàng;
+ TK 22932 - Dự phòng phải thu khó đòi từ hoạt động đầu tư;
+ TK 22938 - Dự phòng phải thu khó đòi khác.
1.2.6. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được đổi tên thành “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” và mở các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111 - Cổ tức, lợi nhuận được chia;
+ TK 5112 - Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính;
+ TK 5113 - Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu;
+ TK 5114 - Doanh thu lãi tiền gửi;
+ TK 5117 - Doanh thu hỗ trợ từ nhà nước;
+ TK 5118 - Doanh thu khác.
1.2.7. TK 532 - Giảm giá hàng bán được đổi tên thành “Giảm trừ doanh thu”
1.2.8. TK 631 - Giá thành sản xuất, được đổi tên thành “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” và mở các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6311 - Chi phí tư vấn, hoa hồng môi giới;
+ TK 6312 - Giá gốc các khoản đầu tư tài chính bán, thoái;
+ TK 6313 - Chi phí tiền lương;
+ TK 6314 - Chi phí đi vay;
+ TK 6316 - Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn;
+ TK 6317 - Chi phí dịch vụ mua ngoài;
+ TK 6318 - Chi phí khác bằng tiền;
+ TK 6319 - Chi phí trích lập dự phòng đầu tư tài chính.
1.3. Các tài khoản bổ sung mới:
- TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính;
- TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương;
- TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình;
- TK 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính;
- TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư;
- TK 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ;
- TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương;
- TK 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- TK 011 - Chứng khoán của người ủy thác đầu tư
(Danh mục hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho SCIC xem phụ lục số 01)
Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số các khoản thu từ hoạt động đầu tư tài chính và tình hình thanh toán các khoản thu đó.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
- Tài khoản này phản ánh tổng số các khoản thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, gồm: Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi trái phiếu, tín phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, thu khi bán, thoái các khoản đầu tư tài chính.
Không phản ánh vào tài khoản này các khoản thu không liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
- SCIC phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thu gồm số đã thu, số còn phải thu theo nội dung và thời hạn, đối tượng phải thu. Đồng thời phải phân loại các khoản nợ phải thu theo thời hạn và chất lượng nợ để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Bên Nợ:
Khoản thu phát sinh từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn tăng.
Bên Có:
- Khoản thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn đã thu được;
- Khoản thu không thu được có quyết định xử lý xoá nợ.
Số dư bên Nợ:
Phản ánh số nợ phải thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản thu cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Tài khoản 1322 - Phải thu bán, thoái các khoản đầu tư: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản phải thu bán, thoái các khoản đầu tư.
- Tài khoản 1328 - Phải thu khác: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các khoản phải thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn chưa được phản ánh ở tài khoản 1321, 1322 như: Phải thu lãi trái phiếu, tín phiếu, phải thu lãi tiền gửi trả sau,…
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi nhận được thông báo chia cổ tức, chia lợi nhuận của bên nhận đầu tư, kế toán, tính số lợi nhuận bằng cách lấy tỷ lệ góp vốn của SCIC nhân (x) với tổng số lợi nhuận quyết định chia, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
3.2. Khi nhận được tiền chia cổ tức, lợi nhuận, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321).
3.3. Khi bán, thoái các khoản đầu tư
a) Khi bán thoái các khoản đầu tư căn cứ vào các tài liệu và chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1332)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có các TK 121, 128, 221, 222, 228.
b) Trường hợp quy định khi bán, thoái các khoản đầu tư nhận chuyển giao từ các Bộ, địa phương còn lại tại thời điểm cổ phần hoá được cấp giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu không được ghi vào doanh thu, kế toán căn cứ vào quy định pháp lý hiện hành để ghi sổ kết toán như sau:
- Nếu có lãi, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có các TK 121, 128, 221, 222, 228 (Giá trị khoản đầu tư)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Nếu bị lỗ, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112)
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có các TK 121, 128, 221, 222, 228.
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư.
3.4. Trường hợp SCIC mua trái phiếu, tín phiếu, gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn,… nhận lãi sau, định kỳ xác định số lãi được nhận để ghi nhận doanh thu theo kỳ, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1328)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
(5113, 5114).
Khi thu được tiền ghi nhận tương tự như nghiệp vụ 2.
3.5. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không đòi được và đã có quyết định xoá sổ, ghi:
Nợ TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) (22932)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6319) (Số chưa được lập dự phòng)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
3.6. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 132 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Nếu tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 132 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ b(Theo hướng dẫn Tài khoản 413 của Chế độ kế toán doanh nghiệp).
Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
Chênh lệch tăng giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và các khoản thu bán cổ phần, cổ tức các doanh nghiệp trước khi bàn giao về SCIC, tiền người lao động mua cổ phần trả chậm theo quy định của Nhà nước, các khoản tiền phải thu khác khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, tiền thu về giải thể,phá sản các doanh nghiệp, tập đoàn nhà nước phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại SCIC (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW) mà chưa nộp.
Tài khoản 167 phải mở sổ chi tiết để theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải thu theo từng doanh nghiệp,SCIC, tập đoàn nhà nước cổ phần hoá phải nộp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại SCIC.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Bên Nợ:
Khoản phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tăng.
Bên Có:
Số tiền đã thu được về khoản phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Số dư bên Nợ:
Khoản phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW chưa thu được.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi doanh nghiệp nhà nước chính thức chuyển thành công ty cổ phần, khoản chênh lệch tăng giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và các khoản thu bán cổ phần, cổ tức các doanh nghiệp trước khi bàn giao về SCIC, tiền người lao động mua cổ phần trả chậm theo quy định của Nhà nước, các khoản tiền phải thu khác khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, tiền thu về giải thể, phá sản các doanh nghiệp, tập đoàn nhà nước phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại SCIC (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW) mà chưa nộp, ghi:
Nợ TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.2. Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.3. Trường hợp khoản phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp không có khả năng thu, có quyết định của cấp có thẩm quyền quyết định xoá khoản phải thu, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Đồng thời phải thuyết minh trên báo cáo tài chính về “Nợ khó đòi đã xử lý” .
Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
1. Bổ sung kết cấu và nội dung Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
Bổ sung tài khoản cấp 2 sau: Bổ sung nội dung Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2211 - Đầu tư do SCIC quyết định: Phản ánh khoản đầu tư vào các công ty con do SCIC tìm kiếm và quyết định.
- Tài khoản 2212 - Đầu tư do Chính phủ chỉ định: Phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con do chỉ định của Chính phủ.
2. Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2.1. Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia về các khoản cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Trường hợp dùng cổ tức, lợi nhuận được chia để bổ sung tăng vốn đầu tư vào công ty con - nếu có)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321).
2.2. Khi chuyển khoản đầu tư vào công ty con thành các khoản đầu tư vào công ty liên kết, hoặc đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, hoặc thành khoản đầu tư là công cụ tài chính do bán 1 phần khoản đầu tư vào công ty con và không còn quyền kiểm soát:
a) Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Nếu lãi) (5112).
b) Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Số lỗ)
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con.
c) Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322).
3.3. Khi thu hồi, thanh lý, nhượng bán các khoản vốn đầu tư vào công ty con, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 – Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con.
3.4. Khi nhận được phần vốn đầu tư vào các công ty con được nhà nước giao cho SCIC quản lý, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112).
3.5. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con căn cứ vào các chứng từ bán và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con.
3.6. Khi SCIC bán các khoản đầu tư vào công ty con mà khoản đầu tư đó là các khoản nhận chuyển giao từ các địa phương còn lại tại thời điểm cổ phần hoá được cấp giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu, nếu quy định số chênh lệch lãi (lỗ) bán khoản đầu tư ghi tăng vốn kinh doanh (mà không được ghi nhận doanh thu), kế toán ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính(1322)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh - nếu bị lỗ (số chênh lệch giữa giá bán < giá gốc khoản đầu tư đem bán)
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Giá trị gốc khoản đầu tư đem bán)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh - nếu lãi (số chênh lệch giữa giá bán > giá gốc khoản đầu tư đem bán).
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322).
Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
1. Bổ sung nguyên tắc hạch toán
1. Lợi nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là khoản doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn và được phản ánh vào bên Có Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” (5111). Số lợi nhuận chia cho các bên tham gia liên doanh có thể được thanh toán toàn bộ hoặc thanh toán từng phần theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể giữ lại để bổ sung vốn góp liên doanh nếu các bên tham gia liên doanh chấp thuận.
Các khoản chi phí về hoạt động liên doanh phát sinh tại các bên góp vốn (Nếu có) được phản ánh vào bên Nợ TK 631 “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”.
2. Theo quy Quyết định 3369/QĐ-BTC ngày 31/12/2014 thì khi chuyển nhượng các khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và công ty liên kết, SCIC ghi nhận doanh thu theo giá chuyển nhượng khoản vốn góp và giá trị gốc khoản vốn góp chuyển nhượng được ghi vào TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312).
Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2221 - Đầu tư do SCIC quyết định: Phản ánh các khoản đầu tư do SCIC tự tìm kiếm và đầu tư.
- Tài khoản 2222 - Đầu tư do Chính phủ chỉ định: Phản ánh các khoản đầu tư được thực hiện theo các quyết định đầu tư của Chính phủ giao cho SCIC thực hiện.
2. Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán:
2.1. Khi SCIC được Nhà nước giao quản lý các công ty, doanh nghiệp nhà nước tham gia liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn Nhà nước).
2.2. Khi SCIC được chia lợi nhuận từ công ty lên doanh, liên kết nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp thêm vốn, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
2.3. Phản ánh các khoản lợi nhuận từ hoạt động đầu tư góp vốn vào liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ:
a) Khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia , ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
b) Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền nhận được)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321).
2.4. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- Căn cứ vào giá trị hợp lý của tài sản SCIC nhận về do bên nhận chuyển nhượng đồng ý thanh toán, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Giá trị hợp lý của tài sản SCIC nhận về).
- Căn cứ vào các tài liệu liên quan để ghi nhận giá trị phần vốn góp thanh lý, nhượng bán và phần giá trị vốn góp còn lại không đủ điều kiện để ghi nhận khoản vốn góp liên doanh, liên kết chuyển thành khoản đầu tư khác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
(Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng)
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (Giá trị phần vốn góp còn lại không còn ảnh hưởng đáng kể)
Có TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Khi thu được tiền hoặc các tài sản khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
2.5. Trường hợp SCIC được Nhà nước giao quản lý các công ty, doanh nghiệp nhà nước tham gia liên doanh, liên kết khi chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoặc công ty liên kết cho bên nước ngoài và phải trả lại vốn cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam một khoản tiền như là một khoản đền bù cho việc chuyển nhượng, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư trực tiếp của SCIC vào các dự án, công trình và tình hình biến động tăng, giảm giá trị khoản đầu tư vào các dự án, công trình đó.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1.Khoản đầu tư được hạch toán vào TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình, khi SCIC có quyết định hoặc nhận được sự chỉ định từ Thủ tướng Chính phủ để đầu tư vào các dự án, công trình.
2. Giá trị của khoản đầu tư phản ánh trên TK 225 - Đầu tư và các dự án, công trình, được xác định là toàn bộ chi phí phát sinh để hình thành dự án, công trình
3. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi giá trị khoản đầu tư vào từng dự án, công trình theo các khoản mục chi phí hình thành nên dự án, công trình, gồm:
- Giá trị xây lắp;
- Giá trị thiết bị;
- Chi phí khác.
Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình, được mở chi tiết theo từng dự án, công trình và phải được hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí và luỹ kế từ khi chuẩn bị dự án đến khi dự án, công trình hoàn thành chuyển giao.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Bên Nợ:
Chi phí đầu tư dự án, công trình phát sinh.
Bên Có:
Giá trị dự án, công trình hoàn thành chuyển giao, bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị dự án, công trình đang dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa có
quyết định bàn giao.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi chi tiền đầu tư vào các dự án, công trình, căn cứ vào các chứng từ chi tiền, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Có các TK 111, 112,...
Đồng thời, kế toán ghi sổ, theo dõi từng khoản đầu tư vào từng dự án, từng công trình.
3.2. Khi nhận khối lượng đầu tư dự án, công trình bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
3.3. Khi bàn giao các dự án, công trình cho các đơn vị theo quyết định của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
3.4. Khi chuyển dự án, công trình đầu tư hoàn thành cho SCIC đầu tư thành công ty con, công ty liên kết hoặc công ty liên doanh theo quy định của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Đồng thời kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3.5. Khi công trình BOT bàn giao cho phía Việt Nam và công trình BOT trở thành tài sản để SCIC kinh doanh theo quy định của Chính phủ theo giá trị quyết toán của công trình, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
1. Bổ sung kết cấu và nội dung tài khoản 228 - Đầu tư khác
Bổ sung tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 2283 - Đầu tư chứng khoán theo quyết định của Chính phủ: Phản ánh khoản đầu tư chứng khoán theo quyết định của Chính phủ.
2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
2. 1. Khi SCIC đầu tư tiền gửi với thời gian đáo hạn trên một năm, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2288)
Có các TK 111, 112, … (Số tiền thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Nếu nhận lãi trước).
2.2. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ:
a) Định kỳ, phát sinh các khoản lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,... (Nếu thu tiền ngay)
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2288) (Nếu lãi phát sinh được gộp tiếp vào vốn đầu tư)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5114).
b) Định kỳ, phân bổ khoản lãi nhận trước, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5114).
c) Định kỳ, ghi nhận khoản lãi phát sinh trong kỳ nhưng nhận sau, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5114).
2.3. Thu hồi số vốn gốc và lãi tiền gửi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Số tiền gốc và lãi tiền gửi)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Số tiền gốc) (2288)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5114) (Số tiền lãi nếu nhận lãi sau).
2.4. Khi mua trái phiếu của một đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282)
Có các TK 111, 112,…
2.5. Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
a) Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282)
Có các TK 111, 112,… (Số tiền thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi nhận trước).
b) Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113).
2.6. Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
a) Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282)
Có các TK 111, 112,...
b) Định kỳ xác định tiền lãi ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu đã thu tiền)
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (Nếu chưa thu tiền)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113).
2.7. Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu ghi như nghiệp vụ 6.1.
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 132- Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113).
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2282)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (Số lãi của các kỳ trước)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113) (Lãi kỳ đáo hạn).
2.8. Trường hợp mua trái phiếu thấp hơn mệnh giá nhưng có lãi ghi trên trái phiếu nhỏ hơn lãi thực tế của thị trường tại thời điểm mua:
a) Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282)
Có các TK 111, 112,...(Số tiền thực tế phải trả).
b) Hàng kỳ căn cứ vào số tiền thực tế được nhận và số lãi tính theo lãi suất thị trường, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282)
Có TK 515- Doanh thu hoạt đông tài chính (Số chênh lệch giữa lãi
suất thực tế được nhận bằng tiền mặt và lãi suất tính theo lãi suất thị trường tại thời điểm mua).
2.9. Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132...
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (2281, 2282).
2.10. Khi SCIC mua cổ phiếu hoặc góp vốn nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (Ghi theo giá gốc khoản đầu tư + Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư, như chi phí môi giới,...)
Có các TK 111, 112,...
2.11. Khi SCIC góp vốn bằng tài sản vào một doanh nghiệp khác và không có quyền đồng kiểm soát, thì căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, TSCĐ, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (2288)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư,
TSCĐ nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, giá trị còn lại của TSCĐ)
Có các TK 152, 153, 211, 213,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư, TSCĐ lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, giá trị còn lại của TSCĐ).
2.12. Khi SCIC quyết định bổ sung vốn đầu tư từ cổ tức hoặc lợi nhuận được chia, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư khác
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
2.13. Khi SCIC bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến không còn quyền kiểm soát hoặc không còn quyền đồng kiểm soát hoặc không còn ảnh hưởng đáng kể:
a) Căn cứ vào các tài liệu, chứng từ liên quan đến việc bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi nhận doanh thu theo giá bán khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
b) Đồng thời kết chuyển giá gốc khoản đầu tư đem bán vào chi phí đầu tư và giá trị khoản đầu tư chưa bán vào đầu tư tài chính dài hạn khác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (2281,2288)
Có các TK 221, 222.
c) Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322).
2.14. Khi SCIC bán các khoản chứng khoán đầu tư dài hạn, khoản vốn góp
a) Căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5112).
Đồng thời kết chuyển giá gốc khoản chứng khoán, góp vốn đem bán, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có TK 228 - Đầu tư khác (2281,2288).
b) Khi thu được tiền ghi như nghiệp vụ 12.
2.15. Khi SCIC bán khoản đầu tư dài hạn khác mà các khoản đó nhận chuyển giao từ các Bộ, địa phương còn lại tại thời điểm cổ phần hoá được cấp giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu hạch toán tương tự như nghiệp vụ 9 của TK 221.
2.16. Khi SCIC góp thêm vốn vào khoản đầu tư dài hạn khác và trở thành một bên góp vốn có quyền đồng kiểm soát trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 132… (Số tiền đầu tư thêm)
Có TK 228 - Đầu tư khác.
2.17. Khi SCIC góp thêm vốn và trở thành công ty mẹ hoặc có ảnh hưởng đáng kể, ghi:
Nợ TK 221- Đầu tư vào công ty con, hoặc
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 132… (Số tiền đầu tư thêm)
Có TK 228 - Đầu tư khác.
2.18. Khi SCIC ủy thác đầu tư:
a) Khi SCIC ủy thác cho một đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có các TK 111, 112...
b) Khi thanh lý hợp đồng uỷ thác đầu tư với đơn vị nhận ủy thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (2288)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322).
c) Ghi nhận lãi từ hoạt động ủy thác đầu tư:
- Nếu nhận lãi định kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132 (1321)...
Có TK 511 - Doanh thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118).
- Nếu nhận lãi sau, định kỳ ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)
Có TK 511 - Doanh thu từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118).
d) Khi kết thúc hợp đồng ủy thác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Phí ủy thác theo hợp đồng)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư (1321) (Phần lãi của các kỳ trước nếu nhận lãi sau)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Phần lãi của kỳ cuối và giá trị khoản đầu tư).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có TK 228 - Đầu tư khác (2288).
Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
Bổ sung nguyên tắc kế toán dự phòng tổn thất tài sản: SCIC không thực hiện trích lập dư phòng đối với các khoản phải thu của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp và các khoản đầu tư từ nguồn Quỹ này.
Bổ sung nguyên tắc trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: Khi trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, SCIC căn cứ vào báo cáo tài chính năm hiện tại. Trường hợp hãn hữu, nếu SCIC không thể thu thập được báo cáo tài chính của đơn vị nhận đầu tư thì SCIC có thể căn cứ vào báo cáo tài chính gần nhất của đơn vị nhận đầu tư và phải thuyết minh rõ điều này trên báo cáo tài chính.
Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả về các hoạt động đầu tư tài chính như: Phải trả chi phí tư vấn, hoa hồng, môi giới, phí lưu ký,...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về khoản chi phí tư vấn, hoa hồng, môi giới,...của các hoạt động đầu tư tài chính;
- Số tiền người cung cấp dịch vụ chấp nhận giảm giá, chiết khấu (nếu có).
Bên Có:
Số phải trả về các khoản liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả về các hoạt động đầu tư tài chính.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi xác định các khoản phí, lệ phí và chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư tài chính của SCIC, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính.
3.2. Khi chi tiền thanh toán số nợ phải trả về hoạt động đầu tư, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
Có các TK 111, 112,...
3.3. Khi nhận được các chứng từ đồng ý chiết khấu, giảm giá của bên cung cấp dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư tài chính của SCIC, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
3.4. Khi có quyết định của SCIC xử lý các khoản nợ, phải trả không tìm được chủ nợ hoặc chủ nợ đã không đòi quá lâu, ghi:
Nợ TK 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác quản lý danh mục đầu tư giữa các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư với SCIC.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1. 1. Khoản phải trả cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải theo dõi riêng biệt khoản phải trả vốn uỷ thác ban đầu và khoản thu được phải trả các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư.
1.2. Các khoản khấu trừ mà các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải chịu chi trả theo cam kết của hợp đồng uỷ thác đầu tư không được tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC, như:
- Phí hoa hồng môi giới giao dịch đầu tư;
- Phí lưu ký chứng khoán uỷ thác đầu tư;
- Phí tư vấn đầu tư cho tổ chức, cá nhân uỷ thác;
- Phí sử dụng tài sản, thông tin, thiết bị cho hoạt động đầu tư của người uỷ thác đầu tư;
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
1.3. Trường hợp các tổ chức, cá nhân giao uỷ thác đầu tư cam kết trong hợp đồng uỷ thác đầu tư chỉ nhận lãi uỷ thác đầu tư theo một tỷ lệ nhất định trên vốn đầu tư, còn SCIC cam kết chịu mọi phí tổn của việc quản lý doanh mục đầu tư thì các chi phí nêu tại điểm 2 sẽ được tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào khoản thu được của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo thoả thuận của hợp đồng uỷ thác đầu tư giữa SCIC và các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư;
- Khoản phí phải trả cho SCIC về quản lý danh mục đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư.
- Thuế thu nhập phải nộp hộ cho người uỷ thác đầu tư;
- Khoản thực trả cho người uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư (tiền hoặc chứng khoán).
Bên Có:
Trị giá tài sản ban đầu của người uỷ thác đầu tư giao cho SCIC để thực hiện hợp đồng quản lý danh mục đầu tư.
- Khoản thu được từ hoạt động uỷ thác đầu tư do SCIC thực hiện theo hợp đồng uỷ thác đầu tư;
- Khoản thu được từ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, hoặc thu khác thuộc sở hữu của người uỷ thác đầu tư.
Số dư bên Có:
Trị giá tài sản uỷ thác đầu tư và các khoản thu được nhưng chưa trả cho người uỷ thác đầu tư.
Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3461 - Phải trả về vốn uỷ thác ban đầu: Dùng để phản ánh khoản phải trả về trị giá tài sản ban đầu của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư.
- Tài khoản 3462 - Phải trả các khoản khác cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư: Dùng để phản ánh các khoản thu được và phải trả cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo hợp đồng uỷ thác đầu tư.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư chuyển tiền đầu tư ban đầu vào tài khoản tiền gửi để uỷ thác choSCIC thực hiện đầu tư theo hợp đồng uỷ thác quản lý danh mục đầu tư, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3461).
3.2. Trường hợp SCIC nhận chứng khoán của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư và tái lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) để thực hiện hợp đồng uỷ thác đầu tư
- Khi nhận chứng khoán của người uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0112)
- Khi SCIC tái lưu ký chứng khoán của người uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0111)
Có TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0112).
3.3. Khi SCIC bán chứng khoán của người uỷ thác đầu tư theo yêu cầu của người uỷ thác đầu tư, kết chuyển trị giá vốn chứng khoán uỷ thác đầu tư và xác định chênh lệch lãi bán chứng khoán uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462).
Đồng thời ghi giảm chứng khoán lưu ký của người uỷ thác đầu tư tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (Có TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư (0111) Tài khoản ngoài báo cáo tình hình tài chính): Theo dõi cả số lượng và giá trị. Giá trị được ghi theo mệnh giá của chứng khoán (Cổ phiếu, hoặc trái phiếu) mua.
3.4. Khi thu được cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, hoặc thu từ đầu tư tài sản thuộc sở hữu của các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư (chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn, chứng khoán khác, đầu tư khác), ghi:
Nợ các TK 111,112,...
Có TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462).
3.5. Xác định các khoản khấu trừ mà các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư phải trả theo hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 331 - Phải trả người bán (3311) (khoản phải trả trực tiếp
cho Trung tâm lưu ký chứng khoán).
3.6. Khi xác định số phí SCIC được hưởng theo hợp đồng quản lý danh mục đầu tư cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118).
3.7. Xác định thuế thu nhập phải nộp hộ cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3462)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3335).
3.8. Trả lại tiền và các khoản thu được từ đầu tư uỷ thác cho các tổ chức, cá nhân uỷ thác đầu tư theo cam kết trong hợp đồng uỷ thác đầu tư, ghi:
Nợ TK 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư (3461, 3462)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
Bổ sung nguyên tắc hạch toán:
- Việc trích lập Quỹ thưởng thành tích bán vốn phải theo cơ chế tài chính hiện hành.
- Quỹ thưởng thành tích bán vốn được dùng để thưởng khuyến khích cho cán bộ lãnh đạo, chuyên viên, nhân viên và tập thể của SCIC theo thành tích trong công tác quản lý, bán vốn nhà nước; thưởng cá nhân, tập thể khác có đóng góp vào thành tích hoạt động của SCIC phù hợp với hướng dẫn của cơ chế tài chính hiện hành.
Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình sử dụng Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ doSCIC quản lý.
Quỹ này được hình thành do Thủ tướng chính phủ quyết định dùng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW, và các nguồn khác từ Chính phủ để đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Bên Nợ:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ giảm do các dự án đầu tư hoàn thành được quyết toán.
Bên Có:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ tăng do được trích lập từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Số dư bên Có:
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc trích lập quỹ đầu tư dự án, công trình từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW, và từ các nguồn khác của Chính phủ ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Nợ các TK 111, 112
Có TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ.
3.2. Khi dự án đầu tư hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành và ghi giảm quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
a) Dự án đầu tư hoàn thành bàn giao cho đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
b) Dự án đầu tư hoàn thành bàn giao cho SCIC sử dụng, khai thác, ghi:
Nợ TK 211, 217, 222...
Có TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình.
Đồng thời, kết chuyển ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW củaSCIC.
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được hình thành do các DNNN độc lập, tập đoàn, công ty mẹ, cổ phần hóa toàn bộ nộp khoản chênh lệch tăng giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và các khoản thu bán cổ phần, cổ tức các doanh nghiệp trước khi bàn giao về SCIC, tiền người lao động mua cổ phần trả chậm theo quy định của Nhà nước, các khoản tiền phải thu khác khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, tiền thu về giải thể phá sản các doanh nghiệp, tập đoàn nhà nước phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tại SCIC (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW) mà chưa nộp.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1.1. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được thành lập tại SCIC để:
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu (bao gồm doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hoá, giao, bán, chuyển thành công ty TNHH một thành viên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu,...) giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Bổ sung vốn điều lệ của SCIC theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW phải được quản lý và sử dụng theo đúng các quy định của pháp luật.
1.3. Định kỳ SCIC phải tiến hành tổng hợp và báo cáo Thủ tướng chính phủ, Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Bên Nợ:
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được sử dụng vào các mục đích theo quy định của pháp luật;
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW giảm khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xoá khoản nợ phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp DN.
Bên Có:
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tăng trong kỳ.
Số dư bên Có:
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Tại thời điểm công ty nhà nước độc lập, tập đoàn, công ty cổ phần hoá toàn bộ chính thức chuyển thành công ty cổ phần, xác định được khoản phải nộp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tại SCIC theo quy định, ghi:
Nợ TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.2. Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.3. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện, sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có các TK 111, 112,...
3. 4. Khi có quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW bổ sung vốn điều lệ của SCIC đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
3.5. Khi chi tiền của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW để đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình (2252)
Có các TK 111, 112,...
Đồng thời kết chuyển Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW sang tài khoản Quỹ đầu tư của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ.
3.6. Khi có quyết định xoá khoản nợ phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp do không thu hồi được, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
3.7. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư củaSCIC.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1.1. SCIC hạch toán vào TK 411 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền, bằng tài sản khi mới thành lập, khoản vốn tiếp nhận từ cổ phần hoá DNNN, giao đại diện phần vốn Nhà nước tại các công ty cổ phần và công ty TNHH nhà nước một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên và bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2. SCIC phải tổ chức hạch toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh theo từng nguồn hình thành vốn, như:
- Vốn đầu tư của Nhà nước, gồm: Vốn NSNN đầu tư trực tiếp và phần vốn của SCIC thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu, từ tiền bán cổ phần lần đầu khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nước theo quy định.
- Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu)
- Vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động, kinh doanh của SCIC theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị,...
1.3. Chỉ ghi giảm vốn kinh doanh khi SCIC nộp trả vốn cho Ngân sách Nhà nước, bị điều động vốn cho tổ chức khác theo quyết định của Nhà nước hoặc giải thể, thanh lý SCIC, đơn vị trực thuộc SCIC, hoặc xử lý bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Ghi giảm vốn khi có quyết định xác định lại vốn do NSNN cấp của cơ quan có thẩm quyền. Các công ty trực thuộc chuyển vốn về cho SCIC.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Bên Nợ:
- Hoàn trả vốn góp cho ngân sách nhà nước;
- Giải thể, thanh lý doanh nghiệp;
- Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thầm quyền;
- Xác định lại vốn do ngân sách nhà nước cấp của cơ quan có thẩm quyền;
- Công ty trực thuộc hạch toán độc lập chuyển vốn về cho SCIC.
Bên Có:
- Ngân sách nhà nước cấp;
- Tiếp nhận từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, giao quản lý phần vốn từ các doanh nghiệp nhà nước;
- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;
- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh.
Số dư bên Có:
Nguồn vốn kinh doanh hiện có của SCIC.
Tài khoản 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4111 - Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã được NSNN cấp bằng tiền, tài sản.
- Tài khoản 4112 - Nguồn vốn tiếp nhận từ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá, giao quản lý các doanh nghiệp nhà nước: Tài khoản này phản ánh khoản vốn SCIC tiếp nhận từ các công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên, doanh nghiệp liên doanh, Công ty cổ phầnđược chuyển đổi từ các doanh nghiệp độc lập hoặc công ty mới thành lập.
- Tài khoản 4118 - Nguồn vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh).
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi thực nhận vốn ngân sách nhà nước cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, ...
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111).
3.2. Khi tiếp nhận các công ty, doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá, các
Doanh nghiệp nhà nước giao cho SCIC quản lý, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 223, 228
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4112).
3.3. Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.5. Khi các công ty thành viên trực thuộc SCIC đầu tư để bổ sung vốn kinh doanh, kế toán đơn vị trực thuộc, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu .
3.6. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:
Nợ các TK 111,112,...
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118).
3.7. Khi hoàn trả vốn góp cho ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111, 4112)
Có các TK 111,112,...
3.8. Khi đơn vị thành viên, công ty con hoàn trả vốn kinh doanh cho SCIC, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có các TK 111, 112,...
3. 9. Khi bị điều động vốn kinh doanh của SCIC cho một đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có):
- Khi bị điều động vốn kinh doanh là TSCĐ, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 213 - TSCĐ vô hình.
- Khi điều động vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 111, 112.
Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC trong một kỳ kế toán.
Doanh thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính;
- Doanh thu lãi tiền gửi;
- Doanh thu hỗ trợ từ nhà nước;
- Doanh thu khác.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1.1. Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn được ghi nhận trong kỳ khi thoả mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.2. Doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận như sau:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế trong kỳ;
- Đối với doanh nghiệp nhận đầu tư đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: Cổ tức được ghi nhận khi đã chốt danh sách cổ đông để chi trả cổ tức.
- Đối với các doanh nghiệp nhận đầu tư chưa niêm yết: cổ tức được ghi nhận nhận khi đã chốt danh sách cổ đông để chi trả cổ tức hoặc khi có biên bản hay nghị quyết đại hội SCIC có quyền nhận cổ tức hoặc có quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1.3. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ khoản lãi đó vào các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ ghi nhận doanh thu tiền lãi của các kỳ sau khi SCIC mua khoản đầu tư đó. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư được SCIC mua được ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
1.4. Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động bán, thoái các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá bán khoản đầu tư đó.
1.5. Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá trị ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
1.6. Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là SCIC nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản không có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không được ghi giảm doanh thu.
1.7. Trường hợp SCIC đã ghi nhận doanh thu nhưng vì lý do có sự thoả thuận giảm trừ doanh thu (giảm giá các dịch vụ đã cung cấp) thì được theo dõi riêng trên Tài khoản 532 “Giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kế toán kết chuyển vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
1.8. Trường hợp SCIC nhận trước tiền lãi của các khoản đầu tư nhiều kỳ thì doanh thu của từng kỳ là toàn bộ số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước.
1.9. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
- Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Nợ đã xoá nay thu hồi được;
- Khoản được phạt;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
- Các khoản thu khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Bên Nợ:
- Khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Cổ tức, lợi nhuận được chia: Phản ánh số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ của SCIC.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính: Phản ánh giá bán, thoái khoản đầu tưphát sinh trong kỳ của SCIC.
SCIC mở sổ chi tiết để phản ánh doanh thu bán, thoái các khoản tài chính theo quyết định đầu tư của SCIC và theo quyết định của Chính phủ.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu: Phản ánh số tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,... SCIC nhận được trong kỳ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu tiền gửi: Phản ánh số lãi tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn SCIC có quyền nhận trong kỳ không kể đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu từ hỗ trợ của nhà nước: Phản ánh các khoản doanh thu từ hỗ trợ của nhà nước khi SCIC thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ bị lỗ.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác của SCIC phát sinh trong kỳ mà chưa được ghi nhận ở các Tài khoản 5111, 5112, 5113, 5114 và 5117.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi SCIC nhận được thông báo chia cổ tức hoặc lợi nhuận được chia trong kỳ từ việc góp vốn, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
- Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 132 - Phải thu hoạt động đầu tư tài chính.
3.2. Khi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia bằng cổ phiếu hoặc bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ các TK 221, 222, ...
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
3.3. Định kỳ nhận lãi trái phiếu, tín phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, có kỳ hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113, 5114)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
3.4. Khi bán, thoái các khoản đầu tư tài chính căn cứ vào quyết định bán, thoái và các chứng từ liên quan đến việc bán, thoái khoản đầu tư.
- Căn cứ quyết định bán, thoái khoản đầu tư và các chứng từ liên quan, ghi nhận doanh thu theo giá bán khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu và kinh doanh vốn (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
- Đồng thời kết chuyển giá gốc khoản đầu tư bán, thoái trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có các TK 121, 221, 222, 228.
- Trường hợp chỉ bán một phần khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312) (Giá gốc
phần giá trị khoản đầu tư bán, thoái)
Nợ các TK 223, 228
Có các TK 221, 222.
- Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,..
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
3.5. Khi nhận được thông báo về việc Nhà nước cấp hỗ trợ Tổng công ty khoản lỗ từ các khoản đầu tư tài chính do Chính phủ quyết định, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5117)
Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
3.6. Khi phát sinh các khoản doanh thu khác (như: Thu cho thuê TSCĐ, tư vấn tài chính, phí uỷ thác đầu tư,…), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 132
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118)
3.7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118)
Có TK 532 - Giảm trừ doanh thu.
3.8. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu hoạt động tài chính của SCIC.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch trong kỳ;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).
3.2. Số tiền chiết khấu thanh toán:
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.3. Khi SCIC mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241, 631, 642, 133
(Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
3.4. Khi SCIC thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 342,... (Tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
3.5. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ,...), nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138... (Tỷ giá trên sổ kế toán).
3.6. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu tài chính sang TK 911 “Xác định kế quả hoạt động kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm trừ doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn như: Giảm giá các dịch vụ đã cung cấp.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã phát hành hoá đơn, biên lai (Giảm giá ngoài hoá đơn) mà SCIC đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước đã cung cấp cho khách hàng.
Không phản ánh vào tài khoản này các khoản chiết khấu thanh toán mà SCIC đầu tư và kinh doanh vốn đã thực hiện cho khách hàng.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
Bên Nợ:
Các khoản giảm giá trừ doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh.
Bên Có:
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn vào Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn ghi:
Nợ TK 532 - Giảm trừ doanh thu
Có các TK 111,112,131,...
3.2. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
(TK cấp 2 phù hợp)
Có TK 532 - Giảm trừ doanh thu.
Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC phát sinh trong kỳ, gồm: Chi phí tư vấn, hoa hồng, môi giới, giá gốc các khoản đầu tư bán, thoái phát sinh trong kỳ, chi phí đi vay, chi phí tiền lương, khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí dịch vụ, bằng tiền khác.
Tài khoản 631 chỉ phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn và được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.
Tuỳ theo yêu cầu quản trị nội bộ SCIC có thể mở các tài khoản cấp 3 để phản ánh chi phí theo từng nội dung hoạt động.
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp trên tài khoản này được kết chuyển sang tài khoản Xác định kết quả kinh doanh.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Bên Nợ:
Các chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn;
- Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311- Chi phí tư vấn, hoa hồng môi giới: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn, hoa hồng môi giới phục vụ cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
- Tài khoản 6312 - Giá gốc các khoản đầu tư tài chính bán, thoái: Phản ánh giá gốc bán thoái khoản đầu tư trong kỳ của SCIC.
- Tài khoản 6313 - Chi phí tiền lương: Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công trả cho công nhân viên củaSCIC.
- Tài khoản 6314 - Chi phí đi vay: Phản ánh các khoản chi phí đi vay phải trả không được vốn hoá mà phải tính vào chi phí trong kỳ phát sinh, gồm: Lãi tiền vay ngắn hạn, dài hạn, lãi tiền thuê tài chính, lãi trái phiếu phải trả (nếu có).
- Tài khoản 6316 - Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn: Phản ánh khoản khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6317 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 6318 - Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản chi phí đã được phản ánh ở TK 6311, TK 6317 phục vụ cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
- Tài khoản 6319 - Chi phí trích lập dự phòng đầu tư tài chính: Phản ánh số chi phí trích lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh các chi phí tư vấn đầu tư, hoa hồng, môi giới liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6311)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111,112, 332,...
3.2. Khi kết chuyển giá gốc khoản đầu tư tài chính bán, thoái trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có các TK 121,128, 221, 222,..
3.3. Tính tiền lương, tiền công, phụ cấp có tính chất lương, trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho các nhân viên, người lao động phục vụ trực tiếp cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Bộ phận kinh doanh, bộ phận đầu tư,...), ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6313)
Có các TK 334, 338.
3.4. Khi phát sinh các chi phí đi vay tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
a) Trường hợp trả lãi vay định kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6314)
Có các TK 111, 112,...
b) Trường hợp trả trước lãi tiền vay
- Khi trả lãi tiền vay, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ phân bổ lại tiền vay phải trả từng kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6314)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
c) Trường hợp trả sau lãi tiền vay
- Từng kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6314)
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Hết thời hạn vay, khi SCIC trả gốc vay và lãi vay, ghi:
Nợ các TK 341, 342, 343
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Chi phí tiền vay của các kỳ trước)
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6314) (Chi phí tiền vay của kỳ đáo hạn)
Có các TK 111, 112,...
3.5. Định kỳ tính trích khấu hao TSCĐ của SCIC hoặc SCIC đi thuê tài chính của các TSCĐ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6316)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
3.6. Khi phát sinh các chi phí thuê TSCĐ theo hình thức thuê hoạt động phục vụ trực tiếp cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6316)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,...
3.7. Khi phát sinh các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6317)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
3.8. Khi phát sinh các chi phí bằng tiền khác như: Mua văn phòng phẩm, hội nghị khách hàng,...ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6318)
Có các TK 111, 112, 331...
3.9. Cuối kỳ kế toán khi trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
a) Nếu số phải trích lập dự phòng kỳ này lớn hơn số đã trích lập của kỳ trước chưa sử dụng, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6319)
Có TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
b) Nếu số phải lập dự phòng kỳ này nhỏ hơn số đã lập của kỳ trước chưa sử dụng thì phải hoàn nhập số chênh lệch giữa số phải lập kỳ này và số đã lập kỳ trước để ghi giảm chi phí hoạt động, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Có TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6319).
3.10. Cuối kỳ, xác định các khoản giảm trừ chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (nếu có), ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
3.11. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
(6311, 6312, 6313, 6314, 6316, 6317, 6318, 6319).
Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
- Chi phí phục vụ cho việc hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635 - Chi phí tài chính
Bên Nợ:
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện).
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động mua bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,...
3.2. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 131, 111, 112,...
3.3. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Khoản lỗ - Nếu có)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
3.4. Khi SCIC mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241, 631, 642, 133,... (Theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
3.5. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,...) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
3.6. Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,...), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 131, 136, 138).
3.7. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 4131 nếu TK 4131 có số dư Nợ) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
3.8. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán SCIC đang nắm giữ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 010 - Chứng khoán đầu tư cùa SCIC
Bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khóan SCIC đầu tư tăng trong kỳ.
Bên Có:
Giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khóan SCIC đầu tư giảm trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khóan SCIC đầu tư đang nắm giữ cuối kỳ.
Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0101 - Chứng khoán đầu tư của SCIC đang lưu ký.
- Tài khoản 0102 - Chứng khoán đầu tư của SCIC chưa lưu ký.
Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán của người uỷ thác đầu tư mà SCIC nhận uỷ thác đầu tư
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư
Bên Nợ:
Ghi tăng giá trị theo mệnh giá chứng khoán của người uỷ thác đầu tư
Bên Có:
Ghi giảm giá trị theo mệnh giá chứng khoán của người uỷ thác đầu tư
Số dư bên Nợ:
Giá trị theo mệnh giá chứng khoán của người uỷ thác đầu tư hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 011- Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0111 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư đang lưu ký.
- Tài khoản 0112 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư chưa lưu ký.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư