Điều 18 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của SCIC trong một kỳ kế toán.
Doanh thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính;
- Doanh thu lãi tiền gửi;
- Doanh thu hỗ trợ từ nhà nước;
- Doanh thu khác.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
1.1. Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn được ghi nhận trong kỳ khi thoả mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.2. Doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận như sau:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế trong kỳ;
- Đối với doanh nghiệp nhận đầu tư đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: Cổ tức được ghi nhận khi đã chốt danh sách cổ đông để chi trả cổ tức.
- Đối với các doanh nghiệp nhận đầu tư chưa niêm yết: cổ tức được ghi nhận nhận khi đã chốt danh sách cổ đông để chi trả cổ tức hoặc khi có biên bản hay nghị quyết đại hội SCIC có quyền nhận cổ tức hoặc có quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
1.3. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư đó thì phải phân bổ khoản lãi đó vào các kỳ trước khi nó được mua. Chỉ ghi nhận doanh thu tiền lãi của các kỳ sau khi SCIC mua khoản đầu tư đó. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư được SCIC mua được ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư đó.
1.4. Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động bán, thoái các khoản đầu tư được ghi nhận theo giá bán khoản đầu tư đó.
1.5. Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá trị ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
1.6. Doanh thu được ghi nhận khi đảm bảo là SCIC nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản không có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không được ghi giảm doanh thu.
1.7. Trường hợp SCIC đã ghi nhận doanh thu nhưng vì lý do có sự thoả thuận giảm trừ doanh thu (giảm giá các dịch vụ đã cung cấp) thì được theo dõi riêng trên Tài khoản 532 “Giảm trừ doanh thu”, cuối kỳ kế toán kết chuyển vào TK 511 để xác định doanh thu thuần.
1.8. Trường hợp SCIC nhận trước tiền lãi của các khoản đầu tư nhiều kỳ thì doanh thu của từng kỳ là toàn bộ số tiền nhận trước chia cho số kỳ nhận trước.
1.9. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
- Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Nợ đã xoá nay thu hồi được;
- Khoản được phạt;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
- Các khoản thu khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Bên Nợ:
- Khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Cổ tức, lợi nhuận được chia: Phản ánh số cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ của SCIC.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính: Phản ánh giá bán, thoái khoản đầu tưphát sinh trong kỳ của SCIC.
SCIC mở sổ chi tiết để phản ánh doanh thu bán, thoái các khoản tài chính theo quyết định đầu tư của SCIC và theo quyết định của Chính phủ.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu: Phản ánh số tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu,... SCIC nhận được trong kỳ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu tiền gửi: Phản ánh số lãi tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn SCIC có quyền nhận trong kỳ không kể đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền.
- Tài khoản 5117 - Doanh thu từ hỗ trợ của nhà nước: Phản ánh các khoản doanh thu từ hỗ trợ của nhà nước khi SCIC thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ bị lỗ.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác của SCIC phát sinh trong kỳ mà chưa được ghi nhận ở các Tài khoản 5111, 5112, 5113, 5114 và 5117.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi SCIC nhận được thông báo chia cổ tức hoặc lợi nhuận được chia trong kỳ từ việc góp vốn, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
- Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 132 - Phải thu hoạt động đầu tư tài chính.
3.2. Khi nhận cổ tức, lợi nhuận được chia bằng cổ phiếu hoặc bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ các TK 221, 222, ...
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
3.3. Định kỳ nhận lãi trái phiếu, tín phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, có kỳ hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 511- Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5113, 5114)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
3.4. Khi bán, thoái các khoản đầu tư tài chính căn cứ vào quyết định bán, thoái và các chứng từ liên quan đến việc bán, thoái khoản đầu tư.
- Căn cứ quyết định bán, thoái khoản đầu tư và các chứng từ liên quan, ghi nhận doanh thu theo giá bán khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu và kinh doanh vốn (5112)
Có TK 3331 - Thuế GTGT (nếu có).
- Đồng thời kết chuyển giá gốc khoản đầu tư bán, thoái trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
Có các TK 121, 221, 222, 228.
- Trường hợp chỉ bán một phần khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312) (Giá gốc
phần giá trị khoản đầu tư bán, thoái)
Nợ các TK 223, 228
Có các TK 221, 222.
- Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,..
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1322)
3.5. Khi nhận được thông báo về việc Nhà nước cấp hỗ trợ Tổng công ty khoản lỗ từ các khoản đầu tư tài chính do Chính phủ quyết định, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5117)
Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
3.6. Khi phát sinh các khoản doanh thu khác (như: Thu cho thuê TSCĐ, tư vấn tài chính, phí uỷ thác đầu tư,…), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 132
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118)
3.7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5118)
Có TK 532 - Giảm trừ doanh thu.
3.8. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư