Điều 16 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW củaSCIC.
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được hình thành do các DNNN độc lập, tập đoàn, công ty mẹ, cổ phần hóa toàn bộ nộp khoản chênh lệch tăng giữa giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển sang công ty cổ phần với giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và các khoản thu bán cổ phần, cổ tức các doanh nghiệp trước khi bàn giao về SCIC, tiền người lao động mua cổ phần trả chậm theo quy định của Nhà nước, các khoản tiền phải thu khác khi doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, tiền thu về giải thể phá sản các doanh nghiệp, tập đoàn nhà nước phải nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tại SCIC (Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW) mà chưa nộp.
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau
1.1. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được thành lập tại SCIC để:
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện sắp xếp, chuyển đổi sở hữu (bao gồm doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, cổ phần hoá, giao, bán, chuyển thành công ty TNHH một thành viên, chuyển thành đơn vị sự nghiệp có thu,...) giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Bổ sung vốn điều lệ của SCIC theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW phải được quản lý và sử dụng theo đúng các quy định của pháp luật.
1.3. Định kỳ SCIC phải tiến hành tổng hợp và báo cáo Thủ tướng chính phủ, Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Bên Nợ:
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW được sử dụng vào các mục đích theo quy định của pháp luật;
- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW giảm khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc xoá khoản nợ phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp DN.
Bên Có:
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tăng trong kỳ.
Số dư bên Có:
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Tại thời điểm công ty nhà nước độc lập, tập đoàn, công ty cổ phần hoá toàn bộ chính thức chuyển thành công ty cổ phần, xác định được khoản phải nộp Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW tại SCIC theo quy định, ghi:
Nợ TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.2. Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
3.3. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW để hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện, sắp xếp, chuyển đổi sở hữu, giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư và xử lý các vấn đề về tài chính theo quy định của pháp luật, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có các TK 111, 112,...
3. 4. Khi có quyết định của Thủ tướng chính phủ về việc sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW bổ sung vốn điều lệ của SCIC đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4111).
3.5. Khi chi tiền của Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW để đầu tư vào các dự án quan trọng bao gồm cả dự án hạ tầng có thu hồi vốn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, ghi:
Nợ TK 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình (2252)
Có các TK 111, 112,...
Đồng thời kết chuyển Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW sang tài khoản Quỹ đầu tư của Chính phủ, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ.
3.6. Khi có quyết định xoá khoản nợ phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp do không thu hồi được, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 167 - Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ Tài khoản 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
3.7. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư