Điều 8 Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
1. Bổ sung nguyên tắc hạch toán
1. Lợi nhuận từ kết quả đầu tư góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là khoản doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn và được phản ánh vào bên Có Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” (5111). Số lợi nhuận chia cho các bên tham gia liên doanh có thể được thanh toán toàn bộ hoặc thanh toán từng phần theo mỗi kỳ kế toán và cũng có thể giữ lại để bổ sung vốn góp liên doanh nếu các bên tham gia liên doanh chấp thuận.
Các khoản chi phí về hoạt động liên doanh phát sinh tại các bên góp vốn (Nếu có) được phản ánh vào bên Nợ TK 631 “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”.
2. Theo quy Quyết định 3369/QĐ-BTC ngày 31/12/2014 thì khi chuyển nhượng các khoản vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và công ty liên kết, SCIC ghi nhận doanh thu theo giá chuyển nhượng khoản vốn góp và giá trị gốc khoản vốn góp chuyển nhượng được ghi vào TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312).
Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2221 - Đầu tư do SCIC quyết định: Phản ánh các khoản đầu tư do SCIC tự tìm kiếm và đầu tư.
- Tài khoản 2222 - Đầu tư do Chính phủ chỉ định: Phản ánh các khoản đầu tư được thực hiện theo các quyết định đầu tư của Chính phủ giao cho SCIC thực hiện.
2. Bổ sung phương pháp hạch toán kế toán:
2.1. Khi SCIC được Nhà nước giao quản lý các công ty, doanh nghiệp nhà nước tham gia liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn Nhà nước).
2.2. Khi SCIC được chia lợi nhuận từ công ty lên doanh, liên kết nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp thêm vốn, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
2.3. Phản ánh các khoản lợi nhuận từ hoạt động đầu tư góp vốn vào liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ:
a) Khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia , ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (5111).
b) Khi nhận được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền nhận được)
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính (1321).
2.4. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- Căn cứ vào giá trị hợp lý của tài sản SCIC nhận về do bên nhận chuyển nhượng đồng ý thanh toán, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Giá trị hợp lý của tài sản SCIC nhận về).
- Căn cứ vào các tài liệu liên quan để ghi nhận giá trị phần vốn góp thanh lý, nhượng bán và phần giá trị vốn góp còn lại không đủ điều kiện để ghi nhận khoản vốn góp liên doanh, liên kết chuyển thành khoản đầu tư khác, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (6312)
(Giá trị phần vốn góp chuyển nhượng)
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (Giá trị phần vốn góp còn lại không còn ảnh hưởng đáng kể)
Có TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Khi thu được tiền hoặc các tài sản khác, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213,...
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
2.5. Trường hợp SCIC được Nhà nước giao quản lý các công ty, doanh nghiệp nhà nước tham gia liên doanh, liên kết khi chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát hoặc công ty liên kết cho bên nước ngoài và phải trả lại vốn cho nhà nước, ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam một khoản tiền như là một khoản đền bù cho việc chuyển nhượng, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn.
Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính.
Dự thảo Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp đặc thù áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy định chung
- Điều 5. Tài khoản 132 - Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 6. Tài khoản 167 - Phải thu Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 7. Tài khoản 221 - Đầu tư vào công ty con
- Điều 8. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Điều 9. Tài khoản 225 - Đầu tư vào các dự án, công trình
- Điều 10. Tài khoản 228 - Đầu tư khác
- Điều 11. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản
- Điều 12. Tài khoản 332 - Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính
- Điều 13. Tài khoản 346 - Phải trả người uỷ thác đầu tư
- Điều 14. Bổ sung Tài khoản 3535 - Quỹ thưởng thành tích bán vốn
- Điều 15. Tài khoản 365 - Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ
- Điều 16. Tài khoản 367 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trung ương (TW)
- Điều 17. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Điều 18. Tài khoản 511 -Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 19. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Điều 20. Tài khoản 532 - Giảm trừ doanh thu
- Điều 21. Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn
- Điều 22. Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
- Điều 23. Tài khoản 010 - Chứng khoán đầu tư của công ty
- Điều 24. Tài khoản 011 - Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư