Hệ thống pháp luật

TCVN 6789:2001

KẸP MẠCH MÁU

Hemostatic forceps

 

Lời nói đầu

TCVN 6789:2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 150 “Trang thiết bị y tế” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

KẸP MẠCH MÁU

Hemostatic forceps

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại kẹp bằng kim loại có mỏ hoặc có răng dùng để kẹp mạch máu trong phẫu thuật tại các cơ sở y tế, sau đây gọi tắt là kẹp.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 683-13:1986 Thép ram cao sau khi tôi, thép hợp kim và thép dễ cắt - Thép không gỉ gia công áp lực.

TCVN 1766 - 75 Thép các bon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 5023 - 89 Bảo vệ ăn mòn - Lớp mạ niken-crom và đồng-niken-crom.

TCVN 257 - 85 Kim loại - Xác định độ cứng theo phương pháp Rocven - Thang A, B và C.

TCVN 5764:1993 Dụng cụ y tế bằng kim loại - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử.

3. Hình dáng và kích thước cơ bản

3.1. Hình dáng kẹp được minh họa trên hình 1.

3.2. Chiều dài kẹp tùy theo yêu cầu sử dụng mà quy định hợp lý từ 12,5 cm đến 25 cm.

4. Vật liệu

4.1. Đối với kẹp làm bằng thép không gỉ:

- hai vế làm bằng thép không gỉ loại 5 theo ISO 683-13:1986;

- chốt mang làm bằng thép không gỉ loại 4 theo ISO 683-13:1986.

4.2. Đối với kẹp làm bằng thép cacbon:

- vế kẹp làm bằng thép cacbon có hàm lượng cacbon từ 0,45 ÷ 0,55 % theo TCVN 1766-75;

- chốt mang làm bằng thép cacbon có hàm lượng cacbon từ 0,35 ÷ 0,45 % theo TCVN 1766-75.

4.3. Cho phép thay thế bằng các loại vật liệu khác có cơ tính sau nhiệt luyện không thấp hơn các mác thép quy định ở trên.

Hình 1 - Kẹp mạch máu

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Hai vế kẹp được ghép với nhau bằng mang lồng. Khi đóng mở bộ phận mang phải êm nhẹ, không có hiện tượng lỏng hoặc kẹt cứng theo hướng trục và hướng kính của chốt mang. Khe hở mặt trong mang không lớn hơn 0,2 mm. Mối ghép phải đảm bảo bền chắc khi thử theo 6.2.

5.2. Chốt mang được tán cố định với một vế kẹp, khi sử dụng không được xoay. Mặt chốt mang phải phẳng, nhẵn.

5.3. Răng đầu kẹp phải thẳng, đều, nhọn, không bavia. Bước răng từ 0,8 đến 1,0 mm. Phải đảm bảo độ khép kín của răng. Khi mút đầu của răng nấc khóa thứ nhất hai vế cách nhau từ 0,3 đến 3,0 mm thì hai đầu mút răng kẹp tiếp xúc nhau

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6789:2001 về Kẹp mạch máu

  • Số hiệu: TCVN6789:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản