TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12365-1:2018
ISO 16140-1:2016
VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Microbiology of the food chain - Method validation - Part 1: Vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 12365-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16140-1:2016;
TCVN 12365-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12365 (ISO 16140) Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12365-1:2018 (ISO 16140-1:2016), Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa;
- TCVN 12365-2:2018 (ISO 16140-2:2016), Phần 2: Quy trình xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thay thế so với phương pháp chuẩn.
Lời giới thiệu
Việc sử dụng các phương pháp đã được xác nhận giá trị sử dụng là yêu cầu quan trọng để thu được các kết quả đáng tin cậy của một phương pháp cụ thể. Việc này cũng tạo điều kiện thuận tiện để so sánh các kết quả thu được với cùng một phương pháp trong các phòng thử nghiệm khác nhau. Các quy trình xác nhận giá trị sử dụng theo TCVN 12365 (ISO 16140) (tất cả các phần) bao gồm các khía cạnh xác nhận khác nhau như xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thay thế (độc quyền), xác nhận giá trị sử dụng phòng thử nghiệm riêng rẽ, xác nhận giá trị sử dụng các phương pháp (thay thế) chỉ dùng trong một số phòng thử nghiệm và kiểm tra xác nhận các phương pháp (chứng minh phòng thử nghiệm áp dụng đúng phương pháp được xác nhận giá trị sử dụng). Ngoài ra, còn có liên quan chặt chẽ với TCVN 11922 (ISO 17468) mô tả quy trình xác nhận giá trị sử dụng phương pháp chuẩn.
VI SINH VẬT TRONG CHUỖI THỰC PHẨM - XÁC NHẬN GIÁ TRỊ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP - PHẦN 1: THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Microbiology of the food chain - Method validation - Part 1: Vocabulary
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ và định nghĩa chung liên quan đến việc xác nhận giá trị sử dụng phương pháp vi sinh vật áp dụng cho chuỗi thực phẩm.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác nhận giá trị sử dụng các phương pháp phân tích (phát hiện hoặc định lượng) vi sinh vật trong:
- các sản phẩm thực phẩm;
- các sản phẩm thức ăn chăn nuôi;
- các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất, xử lý thực phẩm và thức ăn chăn nuôi;
- các mẫu từ giai đoạn sản xuất ban đầu.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Giới hạn chấp nhận (acceptability limit)
AL
sai số âm hoặc dương tối đa có thể chấp nhận được giữa giá trị quy chiếu (2.60) (hoặc giá trị quy chiếu chiếu được chấp nhận, nếu chưa biết) của mẫu (2.69) và kết quả riêng rẽ thu được khi áp dụng quy trình vận hành của phương pháp phân tích
CHÚ THÍCH 1: Vì độ chính xác (2.2) được định nghĩa là "Mức độ gần nhau giữa giá trị đại lượng đo được và giá trị thực của đại lượng đo", các giới hạn chấp nhận được có thể được hiểu là thước đo tối đa về sự thiếu chính xác cho các phương pháp định lượng (2.57).
2.2
Độ chính xác (accuracy)
Độ chính xác của phép đo (measurement accuracy)
Mức độ gần nhau giữa giá trị đại lượng đo được và giá trị thực của đại lượng đo
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm độ chính xác của phép đo không phải là đại lượng và không cho biết trị giá trị đại lượng số học. Phép đo được xem là chính xác hơn khi có sai số đo nhỏ hơn
CHÚ TH
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12365-1:2018 (ISO 16140-1:2016) về Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa
- Số hiệu: TCVN12365-1:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực