Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8890:2017

ISO GUIDE 30:2015

MẪU CHUẨN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Reference materials - Selected terms and definitions

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ liên quan đến vật liệu.

2.2  Thuật ngữ liên quan đến đo lường và thử nghiệm

2.3  Thuật ngữ liên quan đến chứng nhận và lưu hành mẫu chuẩn

2.4  Thuật ngữ thống kê được sử dụng trong mô tả đặc trưng mẫu chuẩn

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Lời nói đầu

TCVN 8890:2017 thay thế TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992 và Bản sửa đổi 1:2008).

TCVN 8890:2017 hoàn toàn tương đương với ISO Guide 30:2015.

TCVN 8890:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/M1 Mẫu chuẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Mẫu chuẩn (RM) và mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) (định nghĩa trong 2.1 và 2.2) được sử dụng rộng rãi để hiệu chuẩn thiết bị đo, đánh giá các quy trình đo, kiểm soát chất lượng đo và cho phòng thí nghiệm nội bộ hoặc bên ngoài. Chúng có thể cho phép thể hiện tính chất chức năng theo đơn vị bất kỳ, ví dụ trong những trường hợp có liên quan đến sinh học hoặc khoa học vật liệu. RM và CRM đóng vai trò ngày càng quan trọng trong các hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc gia và quốc tế và công nhận phòng thí nghiệm.

Tiêu chuẩn này cung cấp một hướng dẫn về thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng liên quan đến sản xuất và sử dụng các RM như được mô tả trong các tiêu chuẩn tương ứng. Chúng hữu ích trong việc giúp đảm bảo mức độ thống nhất cao hơn của thuật ngữ được sử dụng bởi các tổ chức khác nhau liên quan đến sản xuất và sử dụng mẫu chuẩn trên toàn thế giới.

Trong một số trường hợp, các thuật ngữ thay thế được thừa nhận được liệt kê bên dưới thuật ngữ in đậm.

 

MẪU CHUẨN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Reference materials - Selected terms and definitions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này khuyến nghị các thuật ngữ và định nghĩa cần được sử dụng kết hợp với mẫu chuẩn, có chú ý đặc biệt tới các thuật ngữ được sử dụng trong tờ thông tin sản phẩm về mẫu chuẩn, giấy chứng nhận và báo cáo chứng nhận tương ứng.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ liên quan đến vật liệu

2.1.1

Mẫu chuẩn (reference material)

RM

Vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định đối với một hay nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến trong quá trình đo.

CHÚ THÍCH 1: RM là một thuật ngữ chung.

CHÚ THÍCH 2: Các tính chất có thể là định lượng hoặc định tính, ví dụ: nhận biết về chất hoặc loại.

CHÚ THÍCH 3: Việc sử dụng có thể gồm hiệu chuẩn hệ thống đo, đánh giá quy trình đo, ấn định giá trị cho các vật liệu khác và kiểm soát chất lượng.

CHÚ THÍCH 4: TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)[1] có định nghĩa tương tự (5.13), nhưng giới hạn thuật ngữ “phép đo” để áp dụng cho giá trị định lượng. Tuy nhiên, Chú thích 3 của TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), 5.13 (VIM), nêu cụ thể cả các tính chất định tính, được gọi là “tính chất danh nghĩa".

2.1.2

Mu chuẩn được chứng nhận (certified reference material)

CRM

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8890:2017 (ISO GUIDE 30:2015) về Mẫu chuẩn - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN8890:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản