Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8890 : 2011

ISO GUIDE 30 : 1992

WITH AMENDMENT 1: 2008

THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA SỬ DỤNG CHO MẪU CHUẨN

Terms and definitions used in connection with reference materials

Lời nói đầu

TCVN 8890 : 2011 hoàn toàn tương đương với ISO Guide 30:1992 và Bản sửa đổi 1:2008;

TCVN 8890 : 2001 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/M1 Mẫu chuẩn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Mẫu chuẩn (RM) và mẫu chuẩn được chứng nhận (CRM) (được định nghĩa trong 2.1 và 2.2) tạo khả năng truyền các giá trị của đại lượng (vật lý, hóa học, sinh học hoặc công nghệ) được đo hoặc ấn định giữa nơi này và nơi khác. Chúng được sử dụng rộng rãi để hiệu chuẩn phương tiện đo, đánh giá các phương pháp phân tích hoặc thử nghiệm, đảm bảo chất lượng dài hạn của phép đo và trong một số trường hợp các RM sinh học và công nghệ cho phép các tính chất được thể hiện thuận tiện theo đơn vị bất kỳ. Các RM và CRM đóng vai trò ngày càng quan trọng trong các hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc gia và quốc tế, thử nghiệm thành thạo và công nhận phòng thí nghiệm.

Tiêu chuẩn này cung cấp một hướng dẫn về thuật ngữ và định nghĩa được sử dụng liên quan đến mẫu chuẩn và giúp ích trong việc đảm bảo mức độ thống nhất cao hơn của các thuật ngữ được các tổ chức khác nhau liên quan đến sản xuất và sử dụng mẫu chuẩn dùng trên toàn thế giới.

 

THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA SỬ DỤNG CHO MẪU CHUẨN

Terms and definitions used in connection with reference materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này khuyến nghị các thuật ngữ và ý nghĩa được ấn định khi sử dụng liên quan đến mẫu chuẩn, có chú ý đặc biệt tới các thuật ngữ được sử dụng trong giấy chứng nhận mẫu chuẩn và báo cáo chứng nhận tương ứng.

2. Thuật ngữ liên quan đến vật liệu

2.1. Mẫu chuẩn (reference material)

RM

Vật liệu, đủ đồng nhất và ổn định đối với một hay nhiều tính chất quy định, được thiết lập phù hợp với mục đích sử dụng dự kiến trong quá trình đo.

CHÚ THÍCH 1: RM là một thuật ngữ chung.

CHÚ THÍCH 2: Các tính chất có thể là định lượng hoặc định tính, ví dụ: sự nhận biết về chất hoặc loại.

CHÚ THÍCH 3: Việc

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8890:2011 (ISO Guide 30:1992, sửa đổi 1:2008) về Thuật ngữ và định nghĩa sử dụng cho mẫu chuẩn

  • Số hiệu: TCVN8890:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản