Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1713 – 85
ĐỘNG CƠ Ô TÔ - CON ĐỘI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automobile engines - Valve tappet - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1713 – 75
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với con đội kiểu đòn bẩy và những con đội có khe hở giãn nở theo nhiệt.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Con đội phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và bản vẽ đã được xét duyệt theo thủ tục quy định
1.2. Con đội phải được chế tạo:
a) Bằng thép 15Cr, 20Cr, C35, C40, C15S, C15, C20S hay các loại thép khác có cơ lý tính tương đương.
b) Bằng gang hợp kim tôi và gang xám có biến trắng mặt mút làm việc của con đội.
1.3. Bề mặt làm việc của con đội chế tạo bằng thép phải tiến hành tôi, ram hoặc xêmentít hóa tiếp sau là tôi, ram. Bề mặt làm việc của con đội chế tạo bằng gang phải tiến hành biến trắng.
1.4. Chiều sâu lớp xêmentít trên mặt mút làm việc của con đội phải nằm trong khoảng 0,8 – 1,5 mm. Không cho phép chuyển biến đột ngột từ lớp xêmentít tới lõi. Sự khác nhau về chiều sâu của lớp xêmentít trong một con đội không được lớn hơn 0,4 mm.
Chiều sâu của lớp xêmentít sau khi tôi được xác định bằng chiều dầy từ bề mặt gia công đến lớp pherít.
1.5. Tổ chức kim loại lớp xêmentít phải là máctenxít mịn, còn tổ chức kim loại ở lõi là máctenxít ít các bon. Không cho phép xêmentít tự do ở dạng hình kim loại hoặc dạng lưới dày đặc.
1.6. Chiều sâu của lớp tôi trên mặt mút con đội khi tôi bề mặt không được nhỏ hơn 2 mm. Cho phép trị số của khoảng không đồng nhất chiều sâu lớp tôi, theo bản vẽ quy định.
Chiều sâu của lớp tôi được xác định bằng chiều dày lớp tôi bề mặt gia công của con đội đến lớp pherít.
1.7. Tổ chức kim loại lớp tôi của mặt mút làm việc của con đội, phải có kết cấu máctenxít hình kim mịn. Không cho phép phe rít tự do ở bề mặt tôi phía ngoài.
1.8. Chiều sâu lớp biến trắng của con đội bằng gang đối với bề mặt làm việc đều đặn và nằm trong khoảng 1,5 ÷ 6,0 mm.
1.9. Độ cứng trên mặt mút con đội phải đạt: 55 – 62 HRC đối với con đội bằng thép, không thấp hơn 48 HRC đối với con đội bằng gang.
1.10. Độ cứng của phần trụ con đội cần phải không thấp hơn 33 HRC đối với con đội bằng thép và 187 ÷ 241 HB đối với con đội bằng gang.
1.11. Thông số nhám của bề mặt làm việc tiếp xúc với cam (trước khi mạ) và bề mặt làm việc hình trụ không được lớn hơn Ra = 0,32 mm theo TCVN 2511 – 78.
1.12. Ren của con đội phải sạch, không có vết xước, bavia vết xây sát và vẩy sắt. Miền dung sai của ren theo 6H.
1.13. Sai lệch độ trụ của bề mặt gia công hình trụ ngoài (bề mặt dẫn hướng) của con đội không được lớn hơn 0,007 mm.
1.14. Độ đảo bề mặt làm việc của con đội tiếp xúc với mặt cam so với mặt trụ dẫn hướng không được lớn hơn 0,010 mm trên mỗi khoảng 10 mm của đường kính bề mặt làm việc.
1.15. Sau khi gia công lần cuối, mặt đầu làm việc của con đội có thể được mạ một lớp chạy rà. Chiều dày lớp mạ và hình thức mạ phải được chỉ dẫn trong tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất đã được xét duyệt.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Mỗi con đội phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, yêu cầu phải tuân theo qui tắc lấy mẫu và phương pháp thử dưới đây:
2.2. Qui cách của lô, số lượng con đội lấy ra từ các lô để kiểm tra do hợp đồng giữa các bên quy định.
2.3. Tất cả các con đội phải được kiểm tra bằng mắt thường và kiểm tra độ đảo mặt mút làm việc so với mặt trụ dẫn hướng:
Các chỉ tiêu và kích thước còn lại của con đội được quy định kiểm tra theo tài liệu kỹ thuật của nhà máy đã được xét duyệt.
2.4. Kiểm tra độ cứng theo TCVN 256 và TCVN 257. Khi thử độ cứng yêu cầu chọn số vết, đường kính, chiều rộng và tải trọng phải phù hợp với cơ tính con đội.
2.5. Kiểm tra vết nứt của con đội chủ yếu bằng mắt thường trong trường hợp đ
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1702:1985 về Động cơ ô tô - Vòng găng khí và vòng găng dầu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1703:1985 về Động cơ ô tô - Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1704:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót xi lanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1705:1985 về Động cơ ô tô - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1706:1985 về Động cơ ô tô - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1707:1985 về Động cơ ô tô - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1708:1985 về Động cơ ô tô - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1709:1985 về Động cơ ô tô - Lò xo xu páp - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1710:1985 về Động cơ ô tô - Trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót hợp kim trắng của trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1712:1985 về Động cơ ô tô - Xupáp nạp và xupáp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 về Động cơ ô tô - Chốt píttông - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1719:1985 về Động cơ ô tô điezen - Bạc lót ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1720:1985 về Động cơ ô tô - Bạc lót - Ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1799:1976 về Động cơ ô tô - Ống dẫn hướng xupáp bằng gang - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1702:1985 về Động cơ ô tô - Vòng găng khí và vòng găng dầu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1703:1985 về Động cơ ô tô - Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1704:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót xi lanh - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1705:1985 về Động cơ ô tô - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1706:1985 về Động cơ ô tô - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1707:1985 về Động cơ ô tô - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1708:1985 về Động cơ ô tô - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1709:1985 về Động cơ ô tô - Lò xo xu páp - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1710:1985 về Động cơ ô tô - Trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót hợp kim trắng của trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1712:1985 về Động cơ ô tô - Xupáp nạp và xupáp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 về Động cơ ô tô - Chốt píttông - Yêu cầu kỹ thuật
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1719:1985 về Động cơ ô tô điezen - Bạc lót ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1720:1985 về Động cơ ô tô - Bạc lót - Ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1799:1976 về Động cơ ô tô - Ống dẫn hướng xupáp bằng gang - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1713:1985 về Động cơ ô tô - Con đội - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN1713:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra