Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1719 – 85
ĐỘNG CƠ Ô TÔ ĐIÊZEN - BẠC LÓT Ổ TRỤC KHUỶU VÀ Ổ THANH TRUYỀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Automobile diezel - Bearinges of crankshaft and big end half - Technical requirements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1719 - 75
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại bạc lót hợp kim đồng chì của ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa, lắp trên ô tô vận tải điêzen.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Bạc lót phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo tài liệu thiết kế đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.
1.2. Bạc lót được chế tạo bằng vật liệu sau: vỏ ngoài làm bằng thép C8s, C10s, C15s và các loại thép các bon thấp có cơ lý tính tương đương. Bên trong dùng hợp kim đồng chì ký hiệu BCuPb30.
1.3. Tổ chức kim loại của lớp kim đồng chì không được có chì thiên tích. Chì phải có dạng hạt tròn hay dạng lưới dấu đoạn phân bố liên tục trong đồng, với độ hạt vừa phải.
1.4. Độ cứng lớp hợp kim đồng chì phải đạt 23 ÷ 30 HB.
1.5. Thông số nhám các bề mặt của bạc lót theo TCVN 2511-78 và phải đạt:
Ra ≤ 1,25 mm – đối với mặt trụ ngoài và mặt trụ trong.
Ra ≤ 2,50 mm – đối với mặt phẳng tiếp giáp, mặt vai chịu lực đẩy chiều trục và mặt đầu ngoài ở bạc lót có vai.
Cho phép chế tạo bạc lót còn để dư lượng cạo trên bề mặt làm việc với thông số nhám Ra ≤ 2,50 mm.
1.6. Bề mặt lớp hợp kim đồng chì không được có các khuyết tật như: rỗ; nứt; lẫn xỉ, tạp chất. Không được có các vết xước vết do va chạm cơ khí và vết chì ở dạng giây – Cho phép có lẫn hạt chì đường kính nhỏ hơn 1 mm với số lượng không được nhiều hơn ba hạt.
1.7. Đối với bạc lót có vai, cho phép có không quá bốn vết chì ở trên bề mặt của vai, tổng chiều dài các vết chì không được lớn hơn 1/5 chu vi bạc lót. Cho phép có ba lỗ rỗ nhỏ đường kính không lớn hơn 0,5 mm, khoảng cách giữa hai lỗ phải lớn hơn 16 mm.
1.8. Lớp hợp kim đồng chì phải bám dính với vỏ thép, không được có hiện tượng bong, tróc.
1.9. Không được có vết hàn nối còn lại trên các mép của bạc lót.
1.10. Trong một bạc lót, sai lệch chiều dày lớp hợp kim đồng chì không được vượt quá 1/2 chiều dày danh nghĩa của nó; sai lệch chiều dày của toàn bộ bạc lót không vượt quá 0,05 mm.
1.11. Ở trạng thái ép chặt, sai lệch độ song song giữa mặt phẳng tiếp giáp của bạc lót với đường sinh của mặt trụ ngoài không được lớn hơn 0,04 mm trên toàn bộ chiều dài. Mặt phẳng tiếp giáp phải phẳng.
1.12. Đối với bạc lót có vai độ đảo mặt mút của mặt đầu làm việc không được lớn hơn 0,05mm
1.13. Độ nhô của mép tiếp giáp bạc lót so với mặt chuẩn đi qua tâm bạc lót và mép còn lại không được nhỏ hơn:
0,10 mm – đối với bạc lót không có vai
0,05 mm – đối với bạc lót có vai.
1.14. Ở trạng thái tự do bạc lót phải có độ bung. Giá trị giới hạn của độ bung phải quy định trong tài liệu thiết kế.
1.15. Bạc lót đã gia công xong các bề mặt làm việc phải nhẵn, không có các vết xước, vết va chạm, vết nứt.
1.16. Bề mặt không làm việc của bạc lót nên có lớp mạ chống gỉ. Hình thức mạ, chiều dày và độ nhám bề mặt lớp mạ phải quy định trong tài liệu thiết kế được xét duyệt.
1.17. Diện tiếp xúc của mặt trụ ngoài bạc lót với ca líp kiểm tra không được nhỏ hơn 85% toàn bộ diện tích. Vết tiếp xúc phải phân bố đều.
2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra theo TCVN 2600 – 78, TCVN 2601 – 78 và TCVN 2602 – 78 và sự thỏa thuận của khách hàng.
2.2. Kiểm tra nghiệm thu bạc lót theo các điều 1.3, 1.5, 1.14 và 1.16.
Kiểm tra định kỳ bạc lót theo các điều 1.2, 1.3, 1.8, 1.10, 1.13 và 1.16. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiềm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.
2.3. Chiều cao của bạc lót H =
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1705:1985 về Động cơ ô tô - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1706:1985 về Động cơ ô tô - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1707:1985 về Động cơ ô tô - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1708:1985 về Động cơ ô tô - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1709:1985 về Động cơ ô tô - Lò xo xu páp - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1710:1985 về Động cơ ô tô - Trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót hợp kim trắng của trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1712:1985 về Động cơ ô tô - Xupáp nạp và xupáp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1713:1985 về Động cơ ô tô - Con đội - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 về Động cơ ô tô - Chốt píttông - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1720:1985 về Động cơ ô tô - Bạc lót - Ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1799:1976 về Động cơ ô tô - Ống dẫn hướng xupáp bằng gang - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 2669/QĐ-BKHCN năm 2008 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1705:1985 về Động cơ ô tô - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1706:1985 về Động cơ ô tô - Thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1707:1985 về Động cơ ô tô - Bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1708:1985 về Động cơ ô tô - Đai ốc bulông thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1709:1985 về Động cơ ô tô - Lò xo xu páp - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1710:1985 về Động cơ ô tô - Trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót hợp kim trắng của trục cam - Yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1712:1985 về Động cơ ô tô - Xupáp nạp và xupáp xả - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1713:1985 về Động cơ ô tô - Con đội - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1714:1985 về Động cơ ô tô - Chốt píttông - Yêu cầu kỹ thuật
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1720:1985 về Động cơ ô tô - Bạc lót - Ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1799:1976 về Động cơ ô tô - Ống dẫn hướng xupáp bằng gang - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1719:1985 về Động cơ ô tô điezen - Bạc lót ổ trục khuỷu và ổ thanh truyền - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN1719:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra