Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1711 – 85

ĐỘNG CƠ Ô TÔ - ỐNG LÓT CỦA TRỤC CAM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automobile engines - Camshaft busring - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1711 – 75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống lót hợp kim trắng của trục cam có kích thước danh nghĩa và kích thước sửa chữa của động cơ ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Ống lót hợp kim trắng phải chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Vật liệu vỏ làm bằng thép C8, C10, C15, hợp kim trắng theo các mác SnSb11Cu6, PbSn6Sb6, AlSn9Cu1, AlSn20Cu1, AlSb4Mn hay các thép khác có cơ lý tính tương đương.

1.3. Độ cứng của ống lót hợp kim trắng phải ở trong khoảng: 16 – 32 HB;

1.4. Tổ chức kim loại của ống lót hợp kim trắng phải mịn, chắc không được xốp và lẫn các tạp chất phi kim loại khác.

1.5. Sai lệch chiều dày ống lót không được lớn hơn 0,30 mm, đo dọc theo chu vi tròn không ít hơn 10 điểm, mỗi đầu không ít hơn 5 điểm.

Đối với ống lót hợp kim dùng để sửa chữa, mặt trong của nó cho phép chứa lượng dư cạo gọt, khi đó sai lệch chiều dày ống lót không được lớn hơn 0,04 mm; lượng dư cạo gọt trong phạm vi 0,04 – 0,15 mm.

Chú thích: Khi khách hàng yêu cầu thì mới cho phép để lượng dư cạo gọt.

1.6. Chiều dày của lớp hợp kim chịu mài mòn phải theo quy định của bản vẽ, có thể lấy bằng 0,30 mm (không kể lượng dư cạo gọt).

1.7. Trên bất kỳ mặt nào của ống lót hợp kim cũng không cho phép rỗ hơi, rỗ cát, kẹp tạp chất. Những ống lót mà vỏ bằng thép tấm thì phải hàn thấu, không cho phép có rỗ hơi ở mối hàn.

1.8. Trên bất kỳ mặt nào của ống lót cũng không cho phép có vết chạm, vết xước, vết khắc. Các cạnh và các gờ lỗ đều phải sửa nhẵn, không được có ba via.

1.9. Thông số nhám mặt trong và ngoài của ống lót hợp kim trắng không lớn hơn Ra = 1,25 mm, đối với lớp hợp kim có để lượng dư cạo gọt thông số nhám mặt trong không lớn hơn Ra = 2,5 mm TCVN 2511 – 78.

1.10. Sai lệch độ trụ của ống lót hợp kim trắng không quá: 0,015 mm.

1.11. Bề mặt không gia công của ống lót hợp kim trắng được mạ phụ lớp chống gỉ.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Mỗi ống lót hợp kim trắng của trục cam phải qua bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất nghiệm thu và đảm bảo tất cả các ống lót chế tạo ra phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.2. Kiểm tra sự dính kết giữa hợp kim trắng của ống lót và vỏ thép chủ yếu là nghe tiếng kêu khi gõ. Cũng có thể rút ra một vài ống lót ép phẳng ra rồi ép gấp vào nhau, sau đó lại ép phẳng ra. Nếu hợp kim không bong ra thì đạt yêu cầu.

2.5. Khách hàng có quyền kiểm tra lại chất lượng của sản phẩm. Số lượng kiểm tra là 2% số hàng giao mỗi đợt nhưng không ít hơn 5 chiếc.

Kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu (dù chỉ một chỉ tiêu) thì tiến hành kiểm tra lại với số lượng gấp đôi. Kết quả kiểm tra lại lần thứ hai là kết quả cuối cùng.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Tất cả các ống lót hợp kim trắng của trục cam trước khi bao gói phải bôi một lớp mỡ chống gỉ và gói cả bộ (số ống lót trong một động cơ) bằng giấy không thấm nước.

3.2. Các ống lót hợp kim trắng của trục cam sau khi bao gói cần phải đặt trong hộp các tông.

3.3. Hộp ống lót cần đặt trong hòm cứng các tông gân hoặc bằng hòm gỗ có lót giấy không thấm nước.

Khối lượng cả bì của hòm không được quá:

30 kg đối với hòm các tông;

50 kg đối với hòm gỗ;

Ống lót hợp kim trắng của trục cam đựng trong hòm các tông phải được vận chuyển bằng ô tô hoặc trong các toa tầu kín, không chất tiếp hàng trên đường vận chuyển.

3.4. Bao gói ống lót hợp kim trắng của trục cam phải đảm bảo không bị hư hỏng khi vận chuyển.

3.5. Trên mỗi hộp và hòm phải ghi:

a) Tên c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1711:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót hợp kim trắng của trục cam - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN1711:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản