Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1704 – 85

ĐỘNG CƠ Ô TÔ - ỐNG LÓT XI LANH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automobile engines - Slecve cylinder - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1704 – 75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống lót xi lanh ướt bằng gang của động cơ ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1 Ống lót xi lanh ướt phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật, bản vẽ đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2 Ống lót xi lanh ướt được chế tạo bằng gang xám peclít gang hợp kim có cơ tính không thấp hơn gang xám GX 21 – 40. Tổ chức kim loại và thành phần hóa học của ống lót xi lanh phải theo quy định của TCVN….

1.3 Ống lót xi lanh chế tạo từ gang xám phải tôi cao tần và ram. Độ cứng của mặt làm việc bên trong, độ sâu của lớp tôi và chiều rộng của lớp không tôi ở gần mặt mút phải được chỉ dẫn trong bản vẽ.

1.4 Để tăng tính chịu mòn của ống lót xi lanh, cho phép hàn đắp, đúc hoặc bằng phương pháp khác trên bề mặt bằng hợp kim chịu mài mòn. Trong trường hợp này ống lót xi lanh không phải tôi.

Độ mài mòn của lớp hàn đắp không được vượt quá độ mài mòn của lớp hợp kim bằng đồng, crôm, niken với hàm lượng.

Ni 16 – 17,5% ; Cu 7 – 8,5% ; Cr 1,8 – 2,2 % ; C 2,5 – 3%

Mn 0,6 – 1% ; P 0,4 – 0,7% ; S đến 1,0 %  ; Si 2,5 – 3%.

1.5 Cho phép chế tạo ống lót xi lanh bằng vật liệu chịu mài mòn đặc biệt. Thành phần hóa học, chế độ nhiệt luyện, tổ chức kim loại và độ cứng của ống lót xi lanh bằng những hợp kim này phải hợp với tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt. Độ mài mòn của ống lót xi lanh chế tạo bằng vật liệu chịu mài mòn đặc biệt không được vượt quá độ mài mòn của ống lót xi lanh làm bằng gang xám.

1.6 Tất cả các ống lót xi lanh phải được hóa già, trừ ống lót xi lanh có ống ghép chịu mòn.

1.7 Trên bề mặt làm việc bên trong của ống lót xi lanh không cho phép có vết xước dọc, nứt, ngậm xỉ. Trong phạm vi hành trình của vòng găng cho phép không quá hai lỗ rỗ, đường kính mỗi lỗ rỗ không quá 1 mm, khoảng cách giữa hai lỗ không nhỏ hơn 10% chiều dài đường tròn mặt trong của ống lót, độ sâu của lỗ rỗ không ảnh hưởng tới độ bền của ống lót xi lanh.

Trên những đoạn còn lại của mặt trong và mặt ngoài, cho phép có những khuyết tật riêng biệt. Hình dáng, kích thước và sự phân bố của chúng phải được xác định trong tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.8 Cho phép mạ trên mặt trong của ống lót xi lanh một lớp mạ đặc biệt để tăng tính chạy rà và độ chịu mài mòn.

1.9 Thông số nhám bề mặt trong ống lót xi lanh không được lớn hơn R­a = 0,32 mm theo TCVN 2511 – 78.

1.10 Độ côn và độ ô van của mặt làm việc không được vượt quá:

0,015 mm đối với ống lót xi lanh có đường kính nhỏ hơn 82 mm ;

0,025 mm đối với ống lót xi lanh có đường kính lớn hơn 110 mm ;

Độ phình và độ thắt bề mặt làm việc cùng ống lót xi lanh không được vượt quá nửa dung sai về độ côn và ô van.

1.11 Độ đảo mặt ngoài của đai lắp ghép trên và dưới so với mặt trong của ống lót xi lanh không được vượt quá 0,10 mm.

Hiệu số độ đảo của đai trên và đai dưới trong cùng một mặt phẳng không được vượt quá 0,08 mm.

1.12 Độ đảo mặt mút phần vai đỡ so với mặt mút trên và mặt trong của ống lót xi lanh không được vượt quá 0,035 mm so với đường trục chung của đai lắp ghép không được vượt quá 0,04 mm.

1.13 Độ không phẳng của mặt mút vai đỡ của ống lót xi lanh không được vượt quá 0,03 m trên toàn bộ chiều rộng của nó.

1.14 Dung sai của kích thước khoảng cách từ mặt mút trên đến mặt mút vai đỡ không được vượt quá 0,03m.

1.15. Khi cần phân nhóm, các ống lót xi lanh phải được phân nhóm kích thước theo kích thước nhỏ nhất của đường kính trong với khoảng chia mỗi nhóm không được vượt quá 0,012 mm trong khoảng dung sai chung 0,060 mm.

Kích thước lớn nhất của đường kính trong của ống lót xi lanh có thể vượt quá giới hạn trên của nhóm nhưng phải nằm trong phạm vi sai số về độ ô van đã chỉ dẫn ở điều 1.10.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1704:1985 về Động cơ ô tô - Ống lót xi lanh - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN1704:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản