Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5737-1993

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - ỐNG LÓT XI LANH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internal combustion engine - Cylinder lines - Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 5737-1993 thay thế cho các tiêu chuẩn TCVN 1704-85.

TCVN 1722-85 và TCVN 1732-85 và TCVN 2571-78.

TCVN 5737-1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 1240/QĐ ngày 16 tháng 12 năm 1993.

 

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - ỐNG LÓT XI LANH - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internal combustion engine - Cylinder lines - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ống lót xi lanh bằng gang hoặc thép của các loại động cơ đốt trong có đường kính lỗ danh nghĩa đến 200 mm.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Ống lót xi lanh chế tạo bằng gang phải có giới hạn bền kéo không thấp hơn 20 MPa.

1.2. Tổ chức tế vi của gang xám có graphít dạng tấm dùng chế tạo ống lót xi lanh theo TCVN 3902-84 và phải đạt: Nền kim loại cơ bản là Péclit Pc%95, độ phân tán từ Ppt1 đến Ppt2. Cho phép có tổ chức cùng tinh phốt phít hai nguyên nhân bố từ Fpb1 đến Fpb4, diện tích cấp Fdt2. Graphít phân bố từ Gpb3 đến Gpb7, cỡ hạt từ Gcd đến Gcd4.

1.3. Độ cứng phần làm việc mặt lỗ ống lót xi lanh phải đạt không thấp hơn.

207 HB đối với ống lót xi lanh bằng gang không nhiệt luyện;

40 HRC đối với ống lót xi lanh bằng gang có độ bền cao hoặc gang đã được làm bền bề mặt bằng các phương pháp: Nhiệt luyện, hóa nhiệt luyện, mạ, phủ, hàn đắp vv…

76 HRA đối với ống lót xi lanh bằng thép thấm nitơ;

75 HRA đối với ống lót xi lanh bằng thép tôi cao tần;

780 HV đối với ống lót xi lanh bằng thép mạ crôm.

1.4. Thông số nhám bề mặt ống lót xi lanh theo TCVN 2511-78 và phải đạt R không lớn hơn;

1,5 mm - đối với phần làm việc mặt lỗ ống lót có đường kính lỗ đến 85 mm;

0,25 mm - đối với phần làm việc mặt lỗ ống lót có đường kính lỗ trên 85 đến 100 mm;

0,32 mm - đối với phần làm việc mặt lỗ ống lót có đường kính lỗ trên 100 đến 160 mm;

0,63 mm - đối với phần làm việc mặt lỗ ống lót có đường kính lỗ trên 160 mm;

0,25 mm - đối với phần còn lại của mặt lỗ, mặt ngoài đai lắp ghép và mặt đầu phía dưới vai đỡ.

1.5. Bề mặt phần làm việc của lỗ không cho phép có các vết xước dọc, nứt, ngậm xỉ.

Cho phép có không quá hai lỗ rỗ, đường kính mỗi lỗ rỗ không quá 1 mm. Khoảng cách giữa hai lỗ rỗ không nhỏ hơn 10% chu vi lỗ ống lót. Độ sâu của lỗ rỗ không được ảnh hưởng đến độ bền của ống lót.

1.6. Ống lót xi lanh phải được khử ứng xuất dư, trừ ống lót xi lanh có ghép ống lót chịu mòn.

1.7. Ống lót xi lanh phải kín khi thử dưới áp xuất không nhỏ hơn 0,5 MPa.

1.8. Độ côn, độ ô van phần làm việc mặt lỗ ống lót xi lanh không lớn hơn 0,02 mm đối với ống lót có đường kính lỗ đến 120 mm; 0,025 mm đối với ống lót có đường kính lỗ trên 120 mm; 0,03 mm đối với ống lót đã làm bền bề mặt có đường kính lỗ lớn hơn 120 mm.

1.9. Độ phình, độ thắt phần làm việc mặt lỗ không được lớn hơn một phần hai độ côn và độ ô van.

1.10. Dung sai đường kính lỗ không lớn hơn:

0,06 mm đối với ống lót có đường kính lỗ đến 120 mm;

0,08 mm đối với ống lót có đường kính lỗ đến 120 mm;

1.11. Dung sai độ đảo mặt đầu phía dưới vai đỡ so với mặt ngoài đai lắp ghép không lớn hơn:

(0,0030 + 0,00006.D), mm

D là đường k

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5737:1993 về Động cơ đốt trong - Ống lót xilanh bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN5737:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 16/12/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản