Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6787:2001

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - Ô TÔ LẮP

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - ĐO TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles - Automobiles equipped with an internal combustion engine- Measurement of fuel consumption in type approval

Lời nói đầu

TCVN 6787 : 2001 được biên soạn trên cơ sở quy định ECE 84-00/C1.

TCVN 6787 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo tiêu hao nhiên liệu cho ô tô lắp động cơ đốt trong loại M1, và N1[1] có khối lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 2 tấn trong công nhận kiểu.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6785 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Phát thải chất gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu sử dụng của động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu

TCVN 6568 : 1999 Phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén và ô tô lắp động cơ cháy do nén - Phương pháp đo các chất gây ô nhiễm có thể nhìn thấy và công suất động cơ trong thử công nhận kiểu

TCVN 6552:1999 Âm học - Đo tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật

(R.E.3) (TRAN/SC1/WP29/78 và bản sửa đổi 1, Nghị quyết chung về cấu tạo các loại ô tô (Consolidated Resolution on the Construction of Vehicles (R.E.3) (TRANS/SC1/WP29/78 and Amend.1)

RF - 03 - A -84 Nhiên liệu sử dụng cho các loại động cơ đốt trong tự cháy.

RF - 01 - A -84 và RF - 01 - A -85 Nhiên liệu sử dụng cho các loại động cơ cháy cưỡng bức.

3. Thuật ngữ định nghĩa

Sau đây là các thuật ngữ và định nghĩa dùng trong tiêu chuẩn này:

3.1 Công nhận ô tô (Approval of a vehicle): Công nhận kiểu ô tô về đo tiêu hao nhiên liệu.

3.2 Kiểu ô tô (Vehicle type): Loại ô tô có lắp động cơ không có sự khác biệt cơ bản gì như: thân ô tô, động cơ, hệ truyền động, lốp và khối lượng không tải.

3.3 Khối lượng không tải (Unladen mass ): Khối lượng của ô tô khi không kể tổ lái xe, hành khách hay tải trọng, nhưng với bình nhiên liệu được đổ đầy và có bộ đồ nghề của ô tô và bánh dự phòng trên ô tô.

3.4 Khối lượng chuẩn (Reference mass ): "Khối lượng không tải" của ô tô được tăng lên 100kg.

3.5 Khối lượng lớn nhất (Maximum mass): Khối lượng kỹ thuật cho phép lớn nhất do nhà sản xuất ô tô đưa ra (khối lượng này có thể lớn hơn khối lượng lớn nhất do cơ quan quản lý nhà nước cho phép).

3.6 Thiết bị khởi động nguội (Cold start device): Thiết bị làm giầu hỗn hợp khí và nhiên liệu của động cơ một cách tức thời, để trợ giúp việc khởi động.

3.7 Thiết bị trợ giúp khởi động (Starting aid): Thiết bị giúp động cơ khởi động mà không cần làm giầu hỗn hợp không khí và nhiên liệu. Ví dụ: bugi sấy nóng, bộ thay đổi thời điểm phun nhiên liệu v.v.

4. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật và mẫu trước khi thử công nhận kiểu

4.1 Tài liệu kỹ thuật

4.1.1 Mô tả kiểu động cơ bao gồm tất cả các đặc điểm được quy định ở phụ lục A.

4.1.2 Mô tả những đặc điểm cơ bản của ô tô, bao gồm những đặc điểm được sử dụng trong phụ lục B.

4.2 Mẫu thử

Một ô tô mẫu của một kiểu ô tô được thử công nhận phải được đệ trình cho các phòng thử nghiệm của Cơ quan có thẩm quyền hoặc được Cơ quan có thẩm quyền công nhận (sau đây gọi tắt là phòng thử nghiệm).

5. Yêu cầu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6787:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô lắp động cơ đốt trong - đo tiêu hao nhiên liệu trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường

  • Số hiệu: TCVN6787:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản