Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6566:1999

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ -Ô TÔ LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU
Road vehicles-Automobiles equipped with a compression ignition engine - Measurement method of gaseous pollutants in type approval test

Lời nói đầu

TCVN 6566 : 1999 được biên soạn trên cơ sở ECE R 15-04

TCVN 6566 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phượng tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - Ô TÔ LẮP ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN - PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ THẢI GÂY Ô NHIỄM TRONG THỬ CÔNG NHẬN KIỂU

Road vehicles - Automobiles equipped with a compression ignition engine - Measurement method of gaseous pollutants in type approval test

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này đúng quy định phương pháp đo trong thử công nhận kiểu đối với ô tô lắp động cơ cháy do nén (động cơ diezen,...) để xác định hàm lượng các chất khí thải ô nhiểm.

1.2. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các ô tô chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ và các ô tô tải có khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

Ece R15 - 04: Các quy định thống nhất về công nhận các phương tiện lắp động cơ cháy cường bức - Phương pháp đo tiêu hao nhiên liệu.

TCVN 6565: 1999, phương tiện giao thông đường bộ -Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức khí đốt hoá lỏng, động cơ khí thiên nhiên và ô tô lắp các loại động cơ đó -Yêu cầu liên quan đến chất thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu.

TCVN 6208: 1998 (ISO 3930: 1976) Thiết bị phân tích khí ôxit cácbon - Đặc tính kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và định nghĩa:

Những thuật ngữ sau đây được dùng trong tiêu chuẩn này:

3.1. Công nhận một kiểu ô tô:

Sự công nhận một kiểu ô tô về mức phát thải các chất khí gây ô nhiễm từ động cơ cháy do nén.

3.2. Kiểu ô tô: Các ô tô cùng một nhãn hiệu - nhà sản xuất, cùng một kiểu động cơ và hộp số được lắp trên cùng một khung lắp ráp chính.

3.3. Khối lượng chuẩn: Khối lượng không tải của ô tô cộng thêm 100kg.

3.3.1. Khối lượng không tải: Khối lượng của ô tô ở trạng thái có thể chuyển động được bình thường vô bình nhiên liệu được đổ đầy, hộp dụng cụ và lốp dự phòng nếu có, nhưng không chở người hoặc chất tải.

3.4. Các chất khí gây ô nhiễm: Cacbonmonoxit CO, hydrocacbon HC và các nitơ oxit NOx.

3.5. Trọng lượng lớn nhất: Trọng lượng tối đa cho phép do nhà sản xuất quy định. (Trọng lượng này có thể lớn hơn trọng lượng tối đa cho phép do chính quyền địa phương quy định).

3.6. Thiết bị khởi động nguội: Thiết bị làm giàu hỗn hợp không khí - nhiên liệu cung cấp cho động cơ, và để trợ giúp động cơ khởi động dễ dàng.

3.7. Thiết bị trợ giúp khởi động:

Thiết bị có thể trợ giúp động cơ khởi động mà không cần làm giàu hỗn hợp không khí - nhiên liệu (ví dụ: nến sấy nóng buồng đốt).

3.8. Thử công nhận kiểu:

Phép thử được thực hiện trên ô tô mẫu đầu tiên để kiểm tra sự phù hợp giữa lượng phát thải trung bình các chất khí gây ô nhiễm sau khi động cơ khởi động ở trạng thái nguội với giới hạn được quy định.

4. Mẫu thử

4.1. Nhà sản xuất phải cung cấp một ô tô để mẫu phục vụ cho việc thử công nhận kiều theo quy định của 3.1 cùng với một bản tường trình chi tiết về kiểu loại ô tô đó theo mẫu ở phụ lục A

5. Thử công nhận kiểu

5.1. Yêu cầu chung

5.1.1. Thiết bị và dụng cụ thử nghiệm phải đượ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6566:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - ôtô lắp động cơ cháy do nén - phương pháp đo khí thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6566:1999
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản