Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - THIẾT BỊ
Road vehicles - Sound signalling devices
Technical Specifications
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính âm thanh, chẳng hạn như phân bố phổ của năng lượng âm thanh, mức áp suất âm thành và điều kiện thử của các thiết bị tín hiệu âm thanh. Các thiết bị này có thể đặt lên xe, chúng được hoạt động bằng điện hoặc điện khí.
Tiêu chuẩn này cũng bao gồm cả các thiết bị tín hiệu âm thanh hoạt động trực tiếp bằng khí nén.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ba loại sau, được phân theo điều kiện hoạt động của chúng:
Loại 1: Các thiết bị tín hiệu âm thanh đuợc cấp bằng dòng điện xoay chiều;
Loại 2: Các thiết bị tín hiệu âm thanh đuợc cấp bằng dòng điện một chiều;
Loại 3: Các thiết bị tín hiệu âm thanh đuợc cấp bằng khí nén;
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thiết bị tín hiệu âm thanh có tạo ra một dãy tần số khác nhau dùng trên xe ưu tiên, ví dụ: xe cảnh sát, xe cứu hỏa, xe cứu thương...
ISO 3833 Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa
IEC 51- Giới thiệu các thiết bị đo điện có chỉ thị hoạt động trực tiếp và các phụ tùng của chúng;
IEC 179 - Đồng hồ đo chính xác mức âm thanh;
IEC 225 - Bộ lọc dải tám, nửa-tám và ba-tám để phân tích âm thanh và rung động.
Mức áp suất âm thanh được đo bằng đồng hồ đo mức âm thanh theo IEC 179 và dể xác định đặc tính âm thanh phải sử dụng quá trình thử nghiệm ít nhất cũng đạt các yêu cầu đã quy định trong IEC 225.
Khi dùng dụng cụ cản gió, thì ảnh hưởng của nó đến độ chính xác đo cần phải được tính đến theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Các phép đo điện phải được tiến hành bằng dụng cụ đo cấp 0,5 (xem IEC 51)
Các kết quả đo mức áp suất âm thanh sẽ được bổ sung thêm 2.10-5Pa (N/m2) cho phù hợp với đường cong A và được biểu thị bằng dB (A).
6.1 Vị trí thử và các điều kiện xung quanh
6.1.1 Việc đo các mức áp suất âm thanh phải được tiến hành tốt nhất là ở trong phòng không phản xạ âm mà tần số riêng tới hạn thấp hơn so với tần số của thành phần âm thấp nhất phát ra bởi thiết bị tín hiệu âm thanh được thử.
6.1.2 Phép đo mức áp suất âm thanh có thể được tiến hành hoặc là trong phòng bán - không phản xạ âm hoặc là trong không gian mở (không gian mở có thể là một khoảng không có bán kính 50m, phần trung tâm là nơi để tiến hành đo, thực tế không gian này là mặt nằm ngang có bán kính tối thiểu 20m và được phủ bê tông, nhựa đường hoặc vật liệu tuơng tự, tránh cây và cỏ mọc) không có người nào khác ngoài người quan sát để đọc các giá trị đo có mặt, ở vùng lân cận của các thiết bị tín hiệu âm thanh hoặc microphone bởi vì sự có mặt của người đứng xem có thể ảnh hưởng tới kết quả đo. Cần cẩn thận để tránh những phản xạ từ mặt đất trong vùng đo (ví dụ: Việc đặt các thiết bị hấp thụ).
Cần đảm bảo độ phân tán so với tần số cực đại đo được trong phạm vi bán cầu có bán kính ít nhất là 5m phải ở trong giới hạn 1dB (A). Kết quả được đo chủ yếu theo các hướng đo ở độ cao của các thiết bị và của micro phone.
6.1.3 Mức độ tiếng ồn trong phạm vi được phủ bởi các tần số của các thành phần âm thanh phát ra từ thiết bị b
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6566:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - ôtô lắp động cơ cháy do nén - phương pháp đo khí thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6922:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn vị trí trước, đèn vị trí sau, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn biển số sau của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6923:2001 về phương tiện giao thông đường bộ -còi - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2011/BGTVT về tín hiệu đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 1937/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6211:2003 (ISO 3833 : 1977) về phương tiện giao thông đường bộ - kiểu - thuật ngữ và định nghĩa do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003 về phương tiện giao thông đường bộ - ô tô - phân loại theo mục đích sử dụng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6566:1999 về phương tiện giao thông đường bộ - ôtô lắp động cơ cháy do nén - phương pháp đo khí thải gây ô nhiễm trong thử công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6922:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - đèn vị trí trước, đèn vị trí sau, đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn biển số sau của mô tô, xe máy - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6923:2001 về phương tiện giao thông đường bộ -còi - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 06:2011/BGTVT về tín hiệu đường sắt do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6009:1995 (ISO 512 : 1979) về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị tín hiệu âm thanh - đặc tính kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN6009:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra