Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1703 – 85

ĐỘNG CƠ Ô TÔ - PÍT TÔNG - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Automobile engines - piston - Technical requirements

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1703 – 75.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho pittông nhôm có kích thước danh nghĩa và kích thước sữa chữa của động cơ ô tô.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT.

1.1 Pittông phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này, các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2 Pit tông nhôm phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm silic, phù hợp với những yêu cầu cơ tính sau đây:

a) Độ cứng 90 -130 HB, chênh lệch độ cứng của pit tông trong một kiểu động cơ không được vượt quá 30 HB;

b) Mẫu thử vật liệu của pit tông  đã gia công nhiệt phải có giới hạn bền đứt không được nhỏ hơn:

150 N/mm2( 15KG/mm2) với vật liệu có hàm lượng Si 4-8 %;

170 N/mm2( 17KG/mm2) với vật liệu có hàm lượng Si 11-13% ;

120 N/mm2( 12 KG/mm2) với vật liệu có hàm lượng Si cao hơn 19 %.

Đối với pít tông có đường kính đến 90 mm, cho phép xác định giới hạn bền đứt trên mẫu thử đúc bằng khuôn kim loại dãn nhiệt luyện có đường kính Æ 12 mm. Cơ tính được xác định bằng những mẫu thử phải phù hợp với yêu cầu hay điều kiện kỹ thuật của hợp kim được ứng dụng.

Thành phần hóa học của vật liệu được xác định trên mẫu thử phải được quy định trên bản vẽ.

1.3 Sau khi đúc, pit tông phải qua nhiệt luyện đặc biệt. Chế độ nhiệt luyện phải được chỉ dẫn trên bản vẽ hoặc trong tài liệu kỹ thuật của hợp kim làm pít tông đã được xét duyệt.

1.4 Tổ chức kim loại của hợp kim chế tạo pit tông đã được nhiệt luyện phải chặt, không được có vết nứt, rõ hình kim, lẫn tạp chất và phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ đã được xét duyệt.

1.5 Độ xốp của phôi đúc được xác định theo bậc xốp của vật mài bằng cách so sánh chúng với mẫu (xem phụ lục).

1.6 Trên mặt gia công của đầu pit tông, trong lỗ chốt  pittông và trên mặt cách mặt rãnh vòng găng nhỏ hơn 4 mm, độ xốp không được lớn hơn:

- Mẫu No1 với pit tông của động cơ công suất lít lớn hơn hay bằng 40 mã lực ;

- Mẫu No2 với pit tông của động cơ công suất lít nhỏ hơn 40 mã lực.

Trên các bề mặt còn lại và trong các mặt cắt của pit tông, độ xốp không được lớn hơn:

- Mẫu No2 đối với pit tông của động cơ công suất lít lớn hơn hay bằng 40 mã lực;

- Mẫu No3 đối với pit tông của động cơ công suất lít nhỏ hơn 40 mã lực.

1.7 Cho phép có các lỗ rỗ cũng như vết ghép khuôn ở pittông. Vị trí, kích thước và số lượng các khuyết tật đó phải được chỉ dẫn trên bản vẽ và trong tài liệu kỹ thuật chế tạo pittông.

1.8 Khoảng thời gian giữa gia công cơ và nhiệt luyện không được ít hơn 6 ngày. Nếu thời gian ngắn hơn thì phải làm hóa già.

1.9 Sự tăng kích thước của đường kính pit tông sau khi xử lý nhiệt ở nhiệt độ bằng 0,25 – 0,30 nhiệt độ chảy của vật liệu làm pit tông, không được lớn hơn.

0,01 mm đối với pittông có đường kính tới 90 mm của động cơ có công suất lít lớn hơn hay bằng 40 mã lực;

0,02 mm đối với pit tông có đường kính tới 90 mm của động cơ có công suất lít nhỏ hơn 40 mã lực;

0,025 mm đối với pit tông có đường kính lớn hơn 90 mm.

1.10 Chênh lệch về chiều dày của pit tông ở các vị trí đối nhau theo hướng kính của mặt cắt vuông góc với đường trục của chốt pit tông không được lớn hơn:

0,4 mm đối với các pittông có đường kính tới 95 mm;

0,5 mm đối với  các pittông có đường kính lớn hơn 95 đến 120 mm (trừ loại pittông có quy định sự khác nhau về chiều dày thành).

0,8 mm đối với các pit tông  có đường kính lớn hơn  120 mm.

1.11 Thông số nhóm bề mặt Ra của pit tông theo TCVN 2511 –

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1703:1985 về Động cơ ô tô - Pít tông - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN1703:1985
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1985
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản