Hệ thống pháp luật

TCVN 5736:1993

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - PITTÔNG NHÔM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internal combustion engine - Pistons from aluminium alloys - Technical requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 5736:1993 thay thế cho các tiêu chuẩn TCVN 1703:1985; TCVN 1723:1985 và TCVN 1733:1985.

TCVN 5736:1993 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - PITTÔNG NHÔM - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Internal combustion engine - Pistons from aluminium alloys - Technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho píttông nhôm có đường kính thân danh nghĩa đến 200 mm dùng cho động cơ đốt trong.

1. Yêu cầu kỹ thuật

1.1. Pittông phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm silic phù hợp các yêu cầu cơ tính sau:

1.1.1. Độ cứng đạt 90 HB - 130 HB. Chênh lệch độ cứng của các pittông trong một động cơ không lớn hơn 30 HB.

1.1.2. Mẫu thử vật liệu của píttông đã gia công nhiệt phải có giới hạn bền kéo không thấp hơn:

150 MPa đối với hợp kim nhôm có hàm lượng silic từ 4 % đến 8 %;

170 MPa đối với hợp kim nhôm có hàm lượng silic từ 11 % đến 13 %;

120 MPa đối với hợp kim nhôm có hàm lượng silic lớn hơn 19 %.

Cho phép chế tạo píttông bằng các hợp kim nhôm khác đảm bảo cơ tính như trên.

1.2. Trên bề mặt píttông không cho phép có vết nứt, rỗ hình kim. Cho phép có lỗ rỗ dạng khác cũng như vết ghép khuôn. Số lượng lỗ dạng khác cho phép trên 1 cm2 bề mặt không lớn hơn: 10 lỗ tại vùng đỉnh và trong lỗ chốt píttông, trong đó 80 % có đường kính đến 0,1 mm và 20 % có đường kính đến 0,2 mm; 15 lỗ tại các vùng còn lại của píttông trong đó 80 % có đường kính đến 0,3 mm và 20 % có đường kính đến 0,5 mm.

1.3. Thông số nhám bề mặt píttông theo TCVN 2511:1978 và đạt Ra không lớn hơn:

0,63 µm đối với mặt lỗ chốt, mặt bên rãnh vòng găng của píttông có đường kính danh nghĩa đến 110 mm;

1,25 µm đối với mặt lỗ chốt, mặt bên rãnh vòng găng của píttông có đường kính danh nghĩa trên 110 mm và thân của píttông không mạ;

2,5 µm đối với thân píttông và mặt bên rãnh vòng găng được ghép bằng đai kim loại màu đen.

1.4. Dung sai độ tròn và dung sai hình dạng theo mặt cắt dọc trục lỗ chốt không được lớn hơn một phần tư dung sai đường kính lỗ chốt.

1.5. Dung sai đường kính lỗ chốt phải đạt cấp IT4 theo TCVN 2245:1991.

1.6. Píttông phải chia nhóm kích thước theo đường kính nhỏ nhất của lỗ chốt. Dung sai mỗi khoảng chia không được lớn hơn một phần hai dung sai đường kính lỗ chốt.

Cho phép không chia nhóm kích thước đối với píttông có đường kính lỗ lớn hơn 45 mm và dung sai đến 0,01 mm.

1.7. Dung sai đường kính thân píttông không lớn hơn:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5736:1993 về Động cơ đốt trong - Pitông nhôm - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN5736:1993
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1993
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản