Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9513:2012

EN 14663:2005

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN B6 (BAO GỒM CÁC DẠNG GLYCOSYL) BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Foodstuffs - Determination of vitamin B6 (including its glycosylated forms) by HPLC

Lời nói đầu

TCVN 9513:2012 hoàn toàn tương đương với EN 14663:2005;

TCVN 9513:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN B6 (BAO GỒM CÁC DẠNG GLYCOSYL) BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Foodstuffs - Determination of vitamin B6 (including its glycosylated forms) by HPLC

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định vitamin B6 trong thực phẩm bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Hàm lượng vitamin B6 là tổng của pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin, bao gồm các dẫn xuất phosphoryl cũng như các dạng b-glycosyl của chúng, được tính theo pyridoxin.

Phương pháp này được đánh giá xác nhận trên bột tấm lõi có chứa sữa (thức ăn cho trẻ sơ sinh), khoai tây nghiền, rau trộn dăm bông (các sản phẩm ăn liền) và các loại đồ uống bổ sung multivitamin ở các mức từ 0,034 mg/100 g đến 1,21 mg/100 g.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhẩt, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Pyridoxin, pyridoxamin và pyridoxal được chiết ra khỏi thực phẩm bằng thủy phân axit và tách phospho và glycosyl bằng enzym sử dụng phosphataza và b-glycosidaza trong axit.

Các dẫn xuất khác nhau của vitamin B6 (pyridoxin. pyridoxamin và pyridoxal) được tách bằng HPLC vá định lượng bằng detector huỳnh quang [1]. [2]

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng là nước cất hai lần hoặc loại 1 được quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.

4.2. Dikali hydro phosphat, w(K2HPO4.3H2O) ≥ 99,9 % khối lượng.

4.3. Natri axetat, không chứa tinh thể nước, w(CH3COONa) ≥ 99,0 % khối lượng.

4.4. Axit tricloaxetic (TCA), w(CI3CCOOH) ≥ 99,0 % khối lượng.

4.5. Dung dịch natri axetat, nồng độ chất c(CH3COONa) = 2,5 mol/l.

Hòa tan 205 g natri axetat (4.3) trong 1 lít nước.

4.6. Thuốc thử sau cột (tùy chọn), dung dịch K2HPO4, C(K2HPO4) = 0,15 mol/l.

Hòa tan 34,2 g dikali hydro phosphat (4.2) trong nước, pha loãng bằng nước đến 1 000 ml, trộn và loại khí.

4.7. Axit clohydric, c(HCI) = 1 mol/l.

4.8. Axit clohydric, c(HCI) = 0,1 mol/l.

4.9. Axit clohydric, c(HCI) = 0,2 mol/l.

4.10. Axit sulfuric, c(H2SO<

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9513:2012 (EN 14663:2005) về Thực phẩm - Xác định vitamin B6 (bao gồm các dạng glycosyl) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

  • Số hiệu: TCVN9513:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản