Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9245 : 2012

CỌC ỐNG THÉP

Steel pipe piles

Lời nói đầu

TCVN 9245:2012 được biên soạn trên cơ sở JIS A 5525:2009

TCVN 9245:2012 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CỌC ỐNG THÉP

Steel pipe piles

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống đơn của cọc ống thép hàn (sau đây gọi là “cọc”) dùng trong kết cấu móng các công trình xây dựng và những công trình tương tự.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cọc có đường kính ngoài từ 318,5 mm đến 2000 mm.

Trong trường hợp cọc có đường kính ngoài lớn hơn 2000 mm tham khảo các quy định của tiêu chuẩn này (xem Phụ lục D) và theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Ngoài các quy định của tiêu chuẩn này, khách hàng có thể thoả thuận với nhà sản xuất quy định các đặc tính chất lượng của ống đơn có gân theo các quy định của Phụ lục A, hình dạng và kích thước của các phụ kiện điển hình liên kết với ống đơn được nêu tại Phụ lục B, và các ví dụ điển hình về cách tạo hình, sơn và phủ cho ống đơn được nêu tại Phụ lục C.

CHÚ THÍCH: Cấu tạo của cọc và ký mã hiệu của từng bộ phận như được thể hiện trên Hình 1.

Một ống đơn được định nghĩa là một ống hở duy nhất hoặc các ống hở được nối với nhau bằng mối hàn chu vi tại nơi sản xuất và một cọc được định nghĩa là một ống hoặc là sự kết hợp của nhiều ống đơn. Khi các ống đơn được hàn lại với nhau tại công trường, phần trên, phần giữa và phần dưới lần lượt được gọi là cọc trên, cọc giữa và cọc dưới. Trong trường hợp cọc giữa bao gồm hai hoặc nhiều hơn hai cọc, cọc thấp nhất được coi là cọc giữa đầu tiên, cọc ở trên được coi là cọc giữa thứ hai và v.v...

CHÚ THÍCH 2: Mối hàn chu vi tại nơi sản xuất được định nghĩa là mối hàn nối ống hở với ống hở tạo nên ống đơn bằng mối hàn chu vi do nhà sản xuất thực hiện, và mối hàn chu vi tại công trường được định nghĩa là mối hàn nối ống đơn với ống đơn tạo thành cọc do nhà thầu tiến hành.

Hình 1 – Cấu tạo của ống

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ thường.

TCVN 1517, Quy tắc viết và làm tròn số.

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ học.

TCVN 4399 (ISO 404), Thép và các sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 7508 (EN 12517), Kiểm tra không phá hủy mối hàn- Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức chấp nhận.

TCVN 8310 (ISO 4136), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – Thử kéo ngang.

TCVN 8998:2011 (ASTM E 415-08), Thép cacbon và thép hợp kim thấp – Phương pháp phân tích bằng quang phổ phát xạ chân không.

ISO 10474, Steel and steel products – Inspection documents (Thép và sản phẩm thép - Hồ sơ kiểm tra).

ISO 17636, Non-destructive examination of welds – Radiographic examination of fusion welded joints (Kiểm tra không phá hủy mối hàn – Kiểm tra bằng chụp tia bức xạ các liên kết hàn nóng chảy).

3. Ký hiệu và phân loại cấp cọc

3.1.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9245:2012 về Cọc ống thép

  • Số hiệu: TCVN9245:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản