Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 197 : 2002

VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ KÉO Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG

Metallic materials – Tensile testing at ambient temperature

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử kéo vật liệu kim loại và xác định các đặc tính cơ học ở nhiệt độ thường.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 2245: 1999 (ISO 286-2 : 1988) Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Phần 2: Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn đối với lỗ và trục

TCVN 4398 : 2001 (ISO 377 : 1997) Thép và sản phẩm thép – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử cơ tính

ISO 2566-1: 1984 Steel – Conversion of elongation values -  Part 1: Carbon and low alloy steels. Thép – Sự chuyển đổi của giá trị giãn dài – Phần 1: Thép cácbon và thép hợp kim thấp.

ISO 2566-2: 1984: Steel – Conversion of elongation values -  Part 2: Austenitic steels. Thép – Sự chuyển đổi của giá trị giãn dài – Phần 2: Thép austenil.

ISO 7500-1: 1986 Metallic materials – Verification of static uniaxial testing machines – Part 1: Tensile testing machines. Vật liệu kim loại – Kiểm định máy thử đồng trục lĩnh – Phần 1: Máy thử kéo.

ISO 9513:1999 Metallic materials – Verification of extensometers used in uniaxial testing.

Vật liệu kim loại – Kiểm định máy đo độ giãn (giãn kế) dùng cho thử kéo đồng trục

3. Nguyên tắc thử

Thử kéo mẫu thử dọc trục bằng lực kéo, thông thường cho đến đứt để xác định một hoặc nhiều đặc trưng cơ học được định nghĩa ở điều 4.

Phép thử được tiến hành ở nhiệt độ thường từ 10oC đến 35oC, nếu không có quy định khác. Phép thử tiến hành trong điều kiện được kiểm soát phải thực hiện ở nhiệt độ 23oC ± 5oC.

4. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:

4.1. Chiều dài cữ (L) (Gauge length): Chiều dài phần hình trụ hoặc lăng trụ của mẫu thử để đo độ giãn dài. Đặc biệt cần phân biệt giữa:

4.1.1. Chiều dài cữ ban đầu (Lo) (Original gauge length): Chiều dài cữ trước khi đặt lực.

4.1.2. Chiều dài cữ lúc cuối (Lu) (Final gauge length): Chiều dài cữ sau khi mẫu thử bị kéo đứt (xem 11.1).

4.2. Chiều dài phần song song (Lc) (Parallel length): Chiều dài phần song song được gia công của mẫu thử.

Chú thích – Khái niệm chiều dài phần song song thay cho khái niệm khoảng cách giữa các má kẹp đối với mẫu thử không gia công.

4.3. Độ giãn dài (Elongation): Lượng gia tăng của chiều dài cữ ban đầu (Lo) tại bất kỳ thời điểm nào trong khi thử.

4.4. Độ giãn dài tương đối (Percentage elongation): Độ giãn dài tính bằng phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (Lo)

4.4.1. Độ giãn dài dư tương đối (Percentage permanent elongation): Sự tăng lên của chiều dài cữ ban đầu của mẫu thử sau khi bỏ ứng suất quy định (xem 4.9), được tính bằng phần trăm của chiều dài cữ ban đầu (Lo)

4.4.2. Độ giãn dài tương đối sau khi đứt (A) (Percentage elongation aller fracture): Độ giãn dài dư của chiều dài cữ sau khi đứt (Lu - Lo) được tính bằng phần trăm của chiều dài cữ lúc đầu (Lo)

Đối với mẫu thử tỷ lệ, có chiều dài cữ ban đầu khác với 5,65trong đó So là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài phần song song, thì ký hiệu A phải bổ sung thêm chỉ số biểu thị hệ số tỷ lệ đã sử dụng, ví dụ:

A11,3- Độ giãn dài tương đối của chiều dài cữ (Lo) là 11.3

5.65

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 197:2002 (ISO 6892:1998) về vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường

  • Số hiệu: TCVN197:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2002
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản