Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2129 : 2009

VẬT LIỆU DỆT - VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT CÒN LẠI

Textiles - Cotton fabrics and cotton products - Methods of quantitative determination of chemical residues

Lời nói đầu

TCVN 2129 : 2009 thay thế TCVN 2129:1977.

TCVN 2129 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH LƯỢNG HÓA CHẤT CÒN LẠI

Textiles - Cotton fabrics and cotton products - Methods of quantitative determination of chemical residues

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định định lượng hàm lượng axit và bazơ, hàm lượng clo tự do, hàm lượng sunfua, hàm lượng sunphat và hàm lượng hồ tinh bột còn lại trên vải bông và sản phẩm vải bông do sử dụng những chất này trong quá trình xử lý.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

ISO 5089, Textiles - Preparation of laboratory test samples and test specimens for chemical testing (Vật liệu dệt - Chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa).

3. Lấy mẫu

Lấy mẫu phòng thí nghiệm như quy định trong ISO 5089.

4. Phương pháp thử

4.1. Phương pháp xác định hàm lượng axit và bazơ

4.1.1. Nguyên tắc

Sử dụng dung dịch bazơ hoặc axit mạnh có nồng độ đã biết để chuẩn lượng axit hoặc bazơ có trong dung dịch chiết ra từ mẫu thử với chỉ thị tương ứng.

4.1.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử

4.1.2.1. Bếp điện.

4.1.2.2. Bình nón, dung tích 250 ml và 500 ml.

4.1.2.3. Pipet, dung tích 50 ml, chia độ đến 0,1 ml.

4.1.2.4. Buret, dung tích 50 ml, chia độ đến 0,1 ml.

4.1.2.5. Bình định mức, dung tích 150 ml, 500 ml.

4.1.2.6. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

4.1.2.7. Đũa thủy tinh.

4.1.2.8. Axit clohydric hoặc axit sunphuric, dung dịch 0,1 N.

4.1.2.9. Giấy đo pH.

4.1.2.10. Metyl da cam, dung dịch 1% trong rượu.

4.1.2.11. Natri hydroxit, dung dịch 0,1 N.

4.1.2.12. Nước cất trung tính, phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).

4.1.2.13. Phenolphtalein, dung dịch 1 % trong rượu.

4.1.3. Cách tiến hành

Cân 10 g đến 20 g mẫu đã được chuẩn bị theo Điều 3 với độ chính xác đến 0,001 g, cắt nhỏ mẫu từ 3 cm đến 5 cm và cho vào bình nón (4.1.2.2), thêm 100 ml đến 200 ml nước cất trung tính (4.1.2.12) đủ để ngập mẫu. Dùng đũa thủy tinh (4.1.2.7) dìm ngập mẫu, đặt bình nón lên bếp điện (4.1.2.1) đun sôi 30 min đến 45 min. Trong khi đun phải luôn khuấy mẫu thử và bổ sung thêm nước cất nóng để giữ nguyên thể tích ban đầu. Sau đó, lấy bình ra, để nguội và lọc dịch chiết qua giấy lọc chảy nhanh. Rửa mẫu nhiều lần bằng nước cất nóng sau đó rửa lại bằng nước cất nguội cho đến khi hết axit hoặc bazơ. Cho dịch lọc và nước rửa vào bình định mức dung tích 500 ml, thêm nước cất đến vạch mức và lắc đều. Trong trường hợp axit

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại

  • Số hiệu: TCVN2129:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản