Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5234:2002

ISO 105-E03:1994

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN E03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC ĐƯỢC KHỬ TRÙNG BẰNG CLO (NƯỚC BỂ BƠI)

Textiles - Test for colour fastness

Part E03: Colour fastness to chlorinated water (swimming - pool water)

Lời nói đầu

TCVN 5234:2002 thay thế cho TCVN 5234-90

TCVN 5234:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 105-E03:1994

TCVN 5234:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN E03: ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC ĐƯỢC KHỬ TRÙNG BẰNG CLO (NƯỚC BỂ BƠI)

Textiles - Test for colour fastness

Part E03: Colour fastness to chlorinated water (swimming - pool water)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả vật liệu dệt dưới tác dụng của clo hoạt tính, có nồng độ tương đương với nồng độ clo hoạt tính được sử dụng để xử lý khử trùng nước bể bơi (clo hóa điểm lắng trong).

Có 3 điều kiện thử khác nhau được chỉ định. Sử dụng nồng độ 50 mg/l và 100 mg/l clo hoạt tính cho quần áo bơi. Sử dụng nồng độ 20 mg/l clo hoạt tính cho vật dụng khác như áo choàng tắm, khăn tắm.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4536:2002 (ISO 105 - A01:1994), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A01: Quy định chung.

TCVN 5466:2002 (ISO 105 - A02:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.

3. Nguyên tắc

Xử lý mẫu trong dung dịch clo loãng với nồng độ quy định rồi làm khô mẫu. Sử dụng thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu của mẫu. Có 3 điều kiện thử khác nhau được chỉ định.

4. Thiết bị và thuốc thử

4.1. Thiết bị cơ học phù hợp, gồm một thùng nước có một trục quay mang các cốc bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ đường kính 75 mm ± 5 mm, chiều cao 125 mm ± 10 mm), dung tích xấp xỉ 550 ml ± 50 ml, đáy cốc ở khoảng cách 45 mm ± 10 mm tính từ tâm trục. Tổ hợp trục/cốc quay với tốc độ 40 vòng/phút ± 2 vòng/phút. Thùng nước được kiểm soát nhiệt để duy trì nhiệt độ của dung dịch thử ở ± 20C.

Chú thích 1 - Có thể sử dụng thiết bị cơ học khác nếu cho kết quả tương đương

4.2. Natri hypoclorit (NaOCl), dung dịch thử có thành phần sau:

- clo hoạt tính: 40 g/l đến 160 g/l;

- natri clorua (Nacl): 120 g/l đến 170 g/l;

- natri hydroxit (NaOH): tối đa 20 g/l;

- natri cacbonat (Na2CO3): tối đa 20 g/l;

- sắt (Fe): tối đa 0,01 g/l;

Tất cả các dung dịch natri hypoclorit phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng.

4.3. Natri hypoclorit (NaOCl), dung dịch nước chứa 100 mg/l clo hoạt tính, độ pH = 7,50 ± 0,05.

Tất cả các dung dịch natri hypoclorit phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng. Sử dụng nước loại 3 để chuẩn bị các dung dịch như sau:

Dung dịch 1: pha loãng 20,0 ml dung dịch natri hypoclorit (4.2) đến 1 lít.

Dung dịch 2: 14,35 g KH2PO4 (4.6) trong 1 lít

Dung dịch 3: 20,05 g Na2­HPO4.2H2O (4.7) trong 1 lít, hoặc 40,35 g Na2HPO4.12H2O (4.7) trong 1 lít.

Bổ sung một lượng dư kali idodua (KI) và axit clohydric (HCl) vào 25,0 ml dung

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5234:2002 (ISO 105-E03:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E03:Độ bền màu với nước được khử trùng bằng clo (nước bể bơi) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN5234:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản