Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 4182 : 2009

ASTM D 1445 : 2005

VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐỨT VÀ ĐỘ GIÃN DÀI KHI ĐỨT (PHƯƠNG PHÁP CHÙM XƠ DẸT)

Standard test method for breaking strength and elongation of cotton fibers (flat bundle method)

Lời nói đầu

TCVN 4182 : 2009 thay thế TCVN 4182 : 1986.

TCVN 4182 : 2009 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 1445-2005 Standard test method for breaking strength and elongation of cotton fibers (flat bundle method), với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 1445-2005 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.

TCVN 4182 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - XƠ BÔNG -

XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ĐỨT VÀ ĐỘ GIÃN DÀI KHI ĐỨT (PHƯƠNG PHÁP CHÙM XƠ DẸT)

Standard test method for breaking strength and elongation of cotton fibers (flat bundle method)

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Phương pháp thử này quy định việc xác định (1) độ bền kéo hoặc độ bền đứt của xơ bông dưới dạng chùm xơ dẹt bằng cách sử dụng chiều dài thử “0” danh nghĩa, hoặc (2) độ bền kéo hoặc độ bền đứt và độ giãn dài trọng tải đứt của xơ bông dưới dạng chùm xơ dẹt với miếng đệm 3,2 mm (1/8 in.) trong ngàm kẹp. Phương pháp thử này áp dụng cho các xơ bông rời không xử lý hoặc được lấy trước khi gia công hoặc nhận được từ một sản phẩm dệt.

1.2. Phương pháp thử này ban đầu được dùng để sử dụng với các ngàm kẹp chùm xơ và thiết bị thử độ bền đặc biệt nhưng có thể được sử dụng với các máy thử độ bền và độ giãn dài khác khi được trang bị với các chi tiết phù hợp để hỗ trợ cho các ngàm kẹp xơ.

CHÚ THÍCH 1 Các phương pháp khác để đo độ bền đứt của chùm xơ bao gồm Phương pháp thử ASTM D 1294 Thử độ bền đứt các chùm xơ len tại chiều dài thử 1 in; và ASTM D 5867 Phương pháp thử để đo các tính chất vật lý của xơ bông bằng thiết bị thử năng suất cao.

1.3. Các giá trị được tính riêng rẽ theo hệ đơn vị mét hoặc hệ đơn vị khác và được coi là tiêu chuẩn. Các giá trị được biểu thị trong từng hệ thống có thể không hoàn toàn tương đương; do vậy, mỗi hệ thống phải được sử dụng độc lập với nhau không có các giá trị kết hợp.

1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các qui tắc an toàn liên quan đến việc áp dụng tiêu chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có trách nhiệm thiết lập các quy định thích hợp về an toàn và sức khỏe, đồng thời phải xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ASTM D 123, Terminology relating to textiles (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).

ASTM D 1294, Test method for tensile strength and breaking tenacity of wool fiber bundles 1 in (25,4) mm) gage lenght (Phương pháp thử cho độ bền kéo đứt và độ bền đứt tương đối của các chùm xơ len tại chiều dài thử 1 in (25,4 mm).

ASTM D 1441, Practice for sampling cotton fibers of testing (Thực hành lấy mẫu xơ bông để thử).

ASTM D 1447, Test method for length and length uniformity of cotton fibers by fibrograph measurement (Phương pháp thử đo chiều dài và độ đồng đều theo chiều dài xơ bông bằng phép đo Fibrograph).

ASTM D 1776, Practice for conditioning and testing textiles (Thực hành điều hòa và thử nghiệm vật liệu dệt).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4182:2009 (ASTM D 1445 : 2005) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ bền đứt và độ giãn dài khi đứt (Phương pháp chùm xơ dẹt)

  • Số hiệu: TCVN4182:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản