TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 1748 : 2007
ISO 139 : 2005
VẬT LIỆU DỆT - MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ
ĐIỀU HÒA VÀ THỬ
Textiles - Standard atmospheres for conditioning and testing
Lời nói đầu
TCVN 1748 : 2007 thay thế TCVN 1748 : 1991.
TCVN 1748 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 139 : 2005.
TCVN 1748 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT
MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ
Textiles - Standard atmospheres for conditioning and testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định các đặc tính và ứng dụng của môi trường chuẩn để điều hòa, xác định các tính chất cơ học và lý học của vật liệu dệt và môi trường chuẩn thay thế có thể áp dụng được nếu có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1.
Môi trường chuẩn (standard atmosphere)
môi trường có độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát trong đó vật liệu dệt được điều hòa và thử nghiệm.
2.2.
Độ ẩm tương đối (relative humidity)
tỷ lệ của áp suất hơi nước thực tế trong môi trường với áp suất hơi bão hòa tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất, tính bằng phần trăm.
2.3.
Dung sai ( tolerance)
sự sai lệch giữa các giới hạn cho phép trên và dưới
[ISO 3534-2]
2.4.
Miền dung sai ( tolerance zone)
các giá trị thay đổi của các đặc tính nằm ở khoảng cách và bao gồm cả các giới hạn cho phép.
[ISO 3534-2]
2.5.
Các giới hạn của dung sai (tolerance limits)
các giá trị xác định của đặc tính, cho biết các giới hạn trên và dưới của giá trị cho phép.
[ISO 3534-2]
2.6.
Độ không đảm bảo đo (uncertainly of measurement)
thông số liên quan đến kết quả đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể phân bố một cách hợp lý của kết quả đo.
CHÚ THÍCH Được sửa đổi theo VIM.
2.7.
Độ phân giải (của thiết bị hiển thị ) (resolution (of displaying device))
sai khác nhỏ nhất giữa các chỉ báo của thiết bị hiển thị mà có thể có ý nghĩa phân biệt được.
CHÚ THÍCH Được sửa đổi theo VIM.
3. Yêu cầu
3.1. Môi trường chuẩn
Môi trường chuẩn phải có nhiệt độ là 20,0 0C và độ ẩm tương đối là 65,0%.
3.2. Môi trường thay thế chuẩn
Môi trường thay thế chuẩn phải có nhiệt độ là 23,0 0C và độ ẩm tương đối là 50,0%
Môi trường thay thế chỉ được sử dụng khi các bên liên quan đồng ý sử dụng nó.
3.3. Miền dung sai của môi trường chuẩn và của môi trường thay thế chuẩn
Dung sai của nhiệt độ là ± 2,0 0C
Dung sai của độ ẩm tương đối là ± 4,0%
CHÚ THÍCH Để kiểm soát môi trường chuẩn, xem phụ lục A.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối
Thiết bị đo phải đáp ứng các y
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3571:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ bông, xơ hoá học, xơ len - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3582:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ dài
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3583:1981 về Nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4182:2009 (ASTM D 1445 : 2005) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ bền đứt và độ giãn dài khi đứt (Phương pháp chùm xơ dẹt)
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4183:2009 (ASTM D 1442 : 2006) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định độ chín (Quy trình trương nở bằng natri hydroxit và ánh sáng phân cực)
- 1Quyết định 831/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3571:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ bông, xơ hoá học, xơ len - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3582:1981 về nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ dài
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3583:1981 về Nguyên liệu dệt - Xơ len - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4182:2009 (ASTM D 1445 : 2005) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ bền đứt và độ giãn dài khi đứt (Phương pháp chùm xơ dẹt)
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4183:2009 (ASTM D 1442 : 2006) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định độ chín (Quy trình trương nở bằng natri hydroxit và ánh sáng phân cực)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1748:2007 (ISO 139 : 2005) về vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
- Số hiệu: TCVN1748:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực