Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VẬT LIỆU DỆT- SỢI DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUYẾT TẬT TRÊN MÁY USTER
Textile materials - Textile threads – Method for determination the imperfection by the Uster equipment
Lời nói đầu
TCVN 5442 : 1991 do Vụ khoa học kỹ thuật - Bộ công nghiệp nhẹ biên sọan, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
VẬT LIỆU DỆT- SỢI DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHUYẾT TẬT TRÊN MÁY USTER
Textile materials - Textile threads – Method for determination the imperfection by the Uster equipment
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định số khuyết tật (đoạn mỏng, đoạn dày và kết tạp) của các loại sợi (kể cả chỉ) được sản xuất từ xơ thiên nhiên, xơ hoá học và sợi pha trên máy Uster có bộ đếm khuyết tật.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại sợi có chứa kim loại.
1.1. Độ nhạy
Độ nhạy kiểm tra khuyết tật của sợi là giới hạn kiểm tra được thiết lập trên cơ sở sai lệch chiều dày đoạn sợi so với chiều dày danh nghĩa của sợi đó.
1.2. Các loại Khuyết tật của sợi
Đoạn mỏng là đoạn sợi nhỏ, có sai lệch chiều dày bằng hoặc quá giới hạn kiểm tra thiết lập.
Đoạn dày là đoạn sợi to, có sai lệch chiều dày bằng hoặc quá giới hạn kiểm tra thiết lập.
Kết tạp là đoạn sợi có xơ vón kết hoặc tạp kéo dài làm đoạn sợi to, có sai lệch chiều dày bằng hoặc quá giới hạn kiểm tra thiết lập.
1.3. Số khuyết tật của sợi
Số khuyết tật của sợi là số lượng đoạn mỏng, số lượng đoạn dày và số lượng kết tạp có trên độ dài 1000 m sợi thí nghiệm.
Phương pháp này dựa trên sự biến đổi điện dung phù hợp với sai lệch chiều dày đoạn sợi thí nghiệm kéo qua tụ điện đầu máy chính, bộ đếm khuyết tật theo độ nhạy đã đặt sẽ lọc và đếm theo loại khuyết tật của đoạn sợi tương ứng khi đo.
Lấy mẫu theo TCVN 2266 : 1977
Số lượng mẫu và chuẩn bị mẫu phù hợp với TCVN 5364 :1991 (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy Uster).
Số mẫu ban đầu: 10 ống hoặc búp.
Trên mỗi mẫu ban đầu tiến hành một phép thử.
Sử dụng máy đo độ không đều Uster có đầu máy chính (ký hiệu GGP) và bộ đếm khuyết tật (ký hiệu IPI) của hãng Zellweger (Thụy Sĩ). Cho phép sử dụng các loại máy đo có cùng nguyên lý thiết kế với máy này.
5.1. Điều kiện khí hậu, chế độ làm việc, phạm vi đo và khe đo phù hợp với TCVN 5364 : 1991 (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy Uster) khi thí nghiệm sợi.
5.2. Độ nhạy quy định
Khi xác định khuyết tật, độ nhạy quy định (giới hạn kiểm tra thiết lập) như sau :
Cho đoạn mỏng : - 50 %.
Cho đoạn dày : Mức 3 (+ 50 %).
Cho kết tạp : Mức 3 (+ 200 %).
5.3. Vận tốc ở bộ đếm và thời gian thử
5.3.1. Vận tốc ở bộ đếm khuyết tật chọn bằng vận tốc kéo mẫu ở đầu máy chính, theo quy định sau:<
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5783:2009 (ASTM D 2258 : 1999) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp lấy mẫu
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5784:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp tính toán kết quả thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5785:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định chỉ số của sợi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định khối lượng quy chuẩn của lô hàng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-26:2014 (ISO 1833-26:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 26: Hỗn hợp xơ melamin và xơ bông hoặc xơ melamin và xơ aramit (phương pháp sử dụng axit formic nóng);
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5364:1991 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5783:2009 (ASTM D 2258 : 1999) về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp lấy mẫu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5784:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp tính toán kết quả thí nghiệm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5785:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định chỉ số của sợi do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5789:1994 về Vật liệu dệt - Sợi - Phương pháp xác định khối lượng quy chuẩn của lô hàng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-26:2014 (ISO 1833-26:2013) về Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 26: Hỗn hợp xơ melamin và xơ bông hoặc xơ melamin và xơ aramit (phương pháp sử dụng axit formic nóng);
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5442:1991 về vật liệu dệt - Sợi dệt - Phương pháp xác định khuyết tật trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5442:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra