- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 59: 2013/BGTVT về hệ thống làm lạnh hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64: 2013/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 11Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BGTVT về Thiết bị nâng trên tàu biển
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ1: 2016 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 14Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ2:2017 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 2:2017
- 15Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ3:2018 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 12M ĐẾN DƯỚI 24M
National technical regulations for the classification and construction of fishing vessels of largest length from 12m to less than 24m
Lời nói đầu:
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT do Tổng cục Thủy sản biên soạn và Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Thông tư số ....../2021/TT-BNNPTNT ngày ... tháng ... năm 2021. Quy chuẩn này được biên soạn trên cơ sở Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ (TCVN 7111:2002). |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU CÁ CÓ CHIỀU DÀI LỚN NHẤT TỪ 12M ĐẾN DƯỚI 24M
National technical regulations for the classification and construction of fishing vessels of largest length from 12m to less than 24m
General regulations
1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về hoạt động giám sát kỹ thuật/ kiểm tra phân cấp tàu cá và các hoạt động liên quan đến thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa, sử dụng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 24m.
1.1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến tàu cá thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 của Quy chuẩn này, gồm: cơ sở Đăng kiểm tàu cá (viết tắt là “Đăng kiểm”), chủ tàu cá, cơ sở thiết kế, đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa tàu cá; cơ sở thiết kế, chế tạo vật liệu và trang thiết bị, máy móc lắp đặt lên tàu.
1.2.1. QCVN 56:2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh;
1.2.2. QCVN 64:2013/BGTVT - Quy chuẩn kiểm tra sản phẩm công nghiệp tàu biển;
1.2.3. QCVN 59: 2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống làm lạnh hàng;
1.2.4. QCVN 21:2015/BGTVT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;
1.2.5. QCVN 02-21:2015/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang bị an toàn tàu cá;
1.2.6. QCVN 23: 2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị nâng trên tàu biển;
1.2.7. TCVN 1072 - 1971 Gỗ - Phân nhóm theo tính chất cơ lý;
1.2.8. TCVN 1073 - 1971 Gỗ tròn - Kích thước cơ bản;
1.2.9. TCVN 1074 - 1971 Gỗ tròn - Khuyết tật;
1.2.10. TCVN 1075 - 1971 Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản;
1.2.11. TCVN 1076 - 1971 Gỗ xẻ - Tên gọi và định nghĩa gỗ ở trạng thái độ ẩm 15%.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2015/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 99:2017/BGTVT về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT về Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển
- 5Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC/SĐ1:2020 về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia
- 6Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC/SĐ2:2022 về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia
- 7Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 1Thông tư 07/2021/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1073:1971 về gỗ tròn – kích thước cơ bản
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1072:1971 về gỗ - phân nhóm theo tính chất cơ lý
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1074:1971 về gỗ tròn - khuyết tật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1075:1971 về gỗ xẻ - kích thước cơ bản
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1076:1971 về gỗ xẻ - tên gọi và định nghĩa
- 8Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 59: 2013/BGTVT về hệ thống làm lạnh hàng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 64: 2013/BGTVT về kiểm tra sản phẩm công nghiệp dùng cho tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 12Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
- 13Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BGTVT về Thiết bị nâng trên tàu biển
- 14Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ1: 2016 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 15Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21: 2015/BGTVT về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 16Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 99:2017/BGTVT về Kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển
- 17Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ2:2017 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Sửa đổi 2:2017
- 18Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2018/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 19Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 101:2018/BGTVT về Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển
- 20Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT/SĐ3:2018 về Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
- 21Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC/SĐ1:2020 về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia
- 22Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2018/BTC/SĐ2:2022 về Xuồng (tàu) cao tốc dự trữ quốc gia
- 23Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2024/BGTVT về các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-35:2021/BNNPTNT về Phân cấp và đóng tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 24 mét
- Số hiệu: QCVN02-35:2021/BNNPTNT
- Loại văn bản: Quy chuẩn
- Ngày ban hành: 26/07/2021
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực