Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8181:2009

ISO 1735:2004

PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Cheese and processed cheese products - Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8181:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1735:2004;

TCVN 8181:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHOMAT VÀ SẢN PHẨM PHOMAT CHẾ BIẾN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Cheese and processed cheese products - Determination of fat content - Gravimetric method (Reference method)

CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong tất cả các loại phomat và sản phẩm phomat chế biến chứa hàm lượng lactoza thấp hơn 5 % (khối lượng) của chất khô không béo.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 3889 Milk and milk products - Determination of fat content - Mojonnier type fat extraction flasks (Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chất béo - Bình chiết chất béo kiểu Mojonnier).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng chất béo của phomat và sản phẩm phomat chế biến (fat content of cheese and processed cheese products)

Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng chất béo được tính bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được phân hủy bằng axit clohydric sau đó bổ sung etanol. Dung dịch axit-etanol được chiết bằng ete dietyl và dầu nhẹ, các dung môi được loại bỏ bằng cách chưng cất hoặc cho bay hơi. Xác định khối lượng của các chất chiết được. Nguyên tắc này thường được gọi là nguyên tắc Schmid-Bondzynski-Ratzlaff.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác. Tất cả các thuốc thử chỉ được phép để lại lượng cặn không đáng kể khi thực hiện phép thử theo quy định (5.1).

5.1 Độ tinh khiết của thuốc thử

Để kiểm tra chất lượng của các thuốc thử, tiến hành phép thử trắng theo 9.2. Sử dụng bình thu nhận chất béo trống đã chuẩn bị theo 9.3, dùng cho các mục đích kiểm soát khối lượng.

Tất cả các thuốc thử để lại lượng cặn không lớn hơn 0,5 mg (xem A.1 của Phụ lục A).

Nếu thuốc thử để lại lượng cặn lớn hơn 0,5 mg, thì xác định lượng cặn của từng dung môi riêng rẽ bằng cách chưng cất 100 ml ete dietyl và dầu nhẹ, tương ứng. Sử dụng một bình kiểm chứng chất béo trống, để thu được khối lượng thực của cặn không lớn hơn 0,5 mg. Thay các thuốc thử hoặc dung môi không đạt yêu cầu, hoặc chưng cất lại các dung môi.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8181:2009 (ISO 1735:2004) về Phomat và sản phẩm phomat chế biến - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8181:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản